Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 828/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP TRẦN ĐỀ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ ý kiến của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại các công văn số 530/VPCP-CN ngày 20 tháng 01 năm 2020 và số 2142/VPCP-CN ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 8338/BKHĐT-QLKKT ngày 08 tháng 11 năm 2019 về hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Trần Đề.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Trần Đề với các nội dung sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần bê tông Hà Thanh.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Trần Đề.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 160 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: ấp Ngan Rô 1, thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 1.230,26 tỷ đồng, gồm vốn góp của Nhà đầu tư là 246,05 tỷ đồng và vốn vay thương mại là 984,21 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án:
- Không quá 03 năm kể từ ngày được bàn giao đất.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng yêu cầu Nhà đầu tư cụ thể hóa tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
8. Thời hạn thực hiện dự án: 49 năm kể từ ngày Quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các công việc thực hiện khi Quyết định này có hiệu lực thi hành
a) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng:
- Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện theo ý kiến của các Bộ, ngành.
- Thực hiện quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương) sử dụng cho các công trình, hạng mục của dự án khu công nghiệp Trần Đề; hướng dẫn Nhà đầu tư hoàn trả toàn bộ phần vốn ngân sách nhà nước nêu trên theo đúng quy định của pháp luật.
- Đảm bảo quyền sử dụng địa điểm đầu tư của Nhà đầu tư, đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm, đảm bảo Nhà đầu tư có đủ điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; đảm bảo việc triển khai thực hiện Dự án phù hợp các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chịu trách nhiệm về việc lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện Dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
- Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai.
b) Giao Bộ Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng việc hoàn trả ngân sách Nhà nước và sử dụng số tiền hoàn trả theo quy định của pháp luật.
c) Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và Nhà đầu tư thực hiện các quy định pháp luật về đất đai và môi trường.
2. Các công việc thực hiện sau khi Điều 1 Quyết định này có hiệu lực:
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng:
- Thực hiện việc cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án, đặc biệt là phần diện tích đất đã đền bù, giải phóng mặt bằng, đất lúa, đất trồng cây lâu năm, đất kênh mương theo đúng quy định của pháp luật.
- Đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng công trình hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Trần Đề từ nguồn vốn hỗ trợ theo Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
- Thực hiện các thủ tục về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; đảm bảo góp đủ số vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án, bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp đầu tư các dự án và hoạt động kinh doanh khác ngoài Dự án này; cụ thể phương án huy động vốn vay để thực hiện Dự án đảm bảo tính khả thi trong quá trình huy động nguồn lực thực hiện Dự án; thu hút đầu tư vào khu công nghiệp phải phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt; thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan liên quan tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; giám sát việc tuân thủ quy định và yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất của Dự án theo quy định của pháp luật đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường và tài nguyên nước; giám sát việc góp vốn thực hiện Dự án và huy động vốn đầu tư Dự án; phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động khu công nghiệp và hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; xây dựng phương án thu hồi đất phù hợp với tiến độ thu hút đầu tư của Dự án để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; riêng Điều 1 Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Nhà đầu tư thanh toán phần vốn ngân sách Nhà nước đã được sử dụng cho các công trình, hạng mục của dự án khu công nghiệp Trần Đề (theo số liệu quyết toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận).
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 270/QĐ-TTg năm 2020 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Becamex Bình Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 87/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng về quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1729/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 655/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại khu công nghiệp, khu chế xuất" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 180/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Liên Hà Thái (GREEN iP-1) phân khu bắc, hạng mục: khu công nghiệp, tỉnh Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Quyết định 270/QĐ-TTg năm 2020 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Becamex Bình Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 87/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng về quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1729/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 655/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại khu công nghiệp, khu chế xuất" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 180/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Liên Hà Thái (GREEN iP-1) phân khu bắc, hạng mục: khu công nghiệp, tỉnh Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 828/QĐ-TTg năm 2020 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Trần Đề do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 828/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra