ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 827/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 17/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ông Phan Văn Hùng, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, được kéo dài thời gian công tác để giảng dạy và nghiên cứu khoa học;
Căn cứ Quyết định số 126-QĐ/BCSĐ, ngày 19/7/2017 của Ban Cán sự đảng ban hành Quy chế làm việc của Ban Cán sự đảng Ủy ban Dân tộc nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ/UBDT, ngày 25/9/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-UBDT, ngày 13/03/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu tại cơ quan Ủy ban Dân tộc trong thi hành nhiệm vụ công vụ;
Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-UBDT ngày 21/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh phân công nhiệm vụ các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Quyết định số 690/QĐ-UBDT ngày 21/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, cụ thể như sau:
1. Bổ sung nhiệm vụ đối với Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Nông Quốc Tuấn:
a) Trực tiếp phụ trách Trung tâm Thông tin;
b) Phối hợp công tác với Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Phối hợp chỉ đạo công tác dân tộc ở các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh.
2. Bổ sung nhiệm vụ đối với Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Lê Sơn Hải
- Công tác tổng hợp;
- Khoa học, công nghệ và môi trường;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác dân tộc;
- Chủ tịch Hội đồng khoa học Ủy ban dân tộc;
b) Trực tiếp phụ trách các Vụ, đơn vị: Vụ Tổng hợp, Học viện Dân tộc.
c) Phối hợp công tác với các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
d) Phối hợp chỉ đạo công tác dân tộc ở các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Ninh, Hòa Bình, Bắc Giang.
3. Bổ sung nhiệm vụ đối với Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Y Thông:
a) Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm chỉ đạo lĩnh vực hợp tác quốc tế về công tác dân tộc; công tác nhân quyền;
b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cơ quan Ủy ban Dân tộc (Giao Vụ Tổ chức Cán bộ tham mưu văn bản trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định);
c) Trực tiếp phụ trách Vụ Hợp tác Quốc tế;
d) Phối hợp công tác với Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm, các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 553/QĐ-UBDT năm 2018 về phân công nhiệm vụ lãnh đạo Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 372/QĐ-UBDT năm 2021 về phân công công tác của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 1020/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung phân công nhiệm vụ lãnh đạo Bộ quản lý các dự án đầu tư phát triển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1580/QĐ-BGTVT năm 2021 về phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải
- 1Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 559/QĐ-UBDT năm 2017 về Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 553/QĐ-UBDT năm 2018 về phân công nhiệm vụ lãnh đạo Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 1020/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung phân công nhiệm vụ lãnh đạo Bộ quản lý các dự án đầu tư phát triển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1580/QĐ-BGTVT năm 2021 về phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 827/QĐ-UBDT năm 2019 về điều chỉnh phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc
- Số hiệu: 827/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2019
- Ngày hết hiệu lực: 08/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực