Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 4 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ về công tác quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Thông tư 192/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2009/TT-BTC ;
Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Điều phối Dự án “Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo tỉnh Hà Tĩnh” và dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” và Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2016 Dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC);
Xét đề nghị của Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh tại Tờ trình số 32/TTr-PCU ngày 23/3/2016 của Sở Tài chính tại Văn bản số 764/STC-NS ngày 24/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều khoản tham chiếu (TOR) và dự toán Xây dựng Đề cương chi tiết và Văn kiện dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại tỉnh Hà Tĩnh”, với các nội dung chính sau:
1. Điều khoản tham chiếu (TOR): Chi tiết có Phụ lục 1 kèm theo.
2. Dự toán kinh phí 550.080.000 đồng, (Bằng chữ: Năm trăm năm mươi triệu, không trăm tám mươi nghìn đồng); Chi tiết có phụ lục 2 kèm theo.
3. Nguồn vốn: Từ nguồn vốn đối ứng dự án IWMC được phê duyệt tại Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2016 của dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC).
Điều 2. Giao Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh (chủ đầu tư) tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc ban điều phối Dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ VĂN KIỆN DỰ ÁN “HỖ TRỢ XÂY DỰNG NỀN HÀNH CHÍNH CÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ NHẠY BÉN TẠI HÀ TĨNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh)
1. Bối cảnh:
Hà Tĩnh là tỉnh thuộc khu vực Trung bộ của Việt Nam, có diện tích tự nhiên 6.025,6 km2, dân số 1.300.800 người; gồm 13 huyện, thành phố, thị xã và 262 cấp xã, phường, thị trấn. Trình độ dân trí và thu nhập không đồng đều, có sự khác biệt lớn giữa các vùng miền. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt trên 18%, GRDP bình quân đầu người đạt trên 44 triệu đồng.
Trong những năm qua, với sự hỗ trợ kỹ thuật của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam (UNDP), Hà Tĩnh đã ưu tiên tập trung đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC), cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý của bộ máy các cơ quan quản lý hành chính nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp được tốt hơn. Những công cụ để Hà Tĩnh đo lường, xác định những kết quả trên là các chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX). Trong những năm qua chỉ số PAPI của Hà Tĩnh luôn nằm ở nhóm trung bình cao; chỉ số PCI, Hà Tĩnh xếp thứ 7/63 - hạng rất cao năm 2011, nhưng lại tụt xuống thứ 45/63 năm 2013, năm 2014 tăng được 10 bậc lên thứ 35/63 thuộc nhóm khá của cả nước nhưng lại tụt 10 bậc xuống thứ 45/63 vào năm 2015 và Chỉ số PAR INDEX xếp hạng 10/63 (năm 2013) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tăng 17 bậc (từ 27/63 năm 2012).
Tuy đã đạt được những kết quả quan trọng nêu trên, nhưng vấn đề hiệu quả trong quản trị công của Hà Tĩnh còn một số tồn tại cần tiếp tục ưu tiên đầu tư giải quyết, trong đó tập trung vào các lĩnh vực: (i) Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp. Các lĩnh vực yếu kém nhất trong PCI (điểm trung bình 2011-2014) gồm: Chi phí thời gian - 4,17; Chi phí không chính thức -3.5 và thiết chế pháp lý -5,46; (ii) tăng cường sự tham gia của người dân vào quản trị địa phương. Trong PAPI 2014, Hà Tĩnh có chỉ số “sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở” -5,67 thấp nhất trong 6 chỉ số thành phần của tỉnh; cải thiện tính công khai minh bạch, trách nhiệm giải trình; (iii) hiệu quả CCHC nhà nước và quản trị hành chính công được theo dõi, cải thiện; (iv) nâng cao và có giải pháp đồng bộ để tăng tính bền vững của PCI.
Nhằm khắc phục các tồn tại nói trên, Chính phủ Vương quốc Bỉ, thông qua cơ quan Phát triển Bỉ tại Hà Nội (BTC) đã cam kết hỗ trợ Hà Tĩnh cải thiện nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén, với tổng ngân sách dự kiến cho dự án là 1.100.000 EURO, trong đó: 1.000.000 Euro từ vốn ODA không hoàn lại của Vương Quốc Bỉ và 100.000 Euro từ vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam. Dự án được đề xuất thực hiện trong 03 năm từ tháng 6/2016 đến tháng 6/2019.
Để dự án trên sớm được triển khai, UBND tỉnh đã có giao Ban Điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh (sau đây viết tắt là PCU) tiến hành các bước chuẩn bị và hồ sơ cần thiết để trình các cấp có thẩm quyền tại địa phương và Trung ương thẩm định và phê duyệt. Chính vì vậy, PCU cần tuyển một đơn vị tư vấn có đủ năng lực để hỗ trợ trong việc xây dựng và hoàn thiện Đề cương chi tiết và Văn kiện dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại Hà Tĩnh” theo quy định tại Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ về công tác quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
2. Nhiệm vụ tổng quát của đơn vị tư vấn
Tư vấn xây dựng Đề cương chi tiết và Văn kiện dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại Hà Tĩnh” đảm bảo yêu cầu theo Nghị định 38/NĐ-CP và cho việc đàm phán, ký kết Hiệp định dự án.
3. Nhiệm vụ cụ thể của đơn vị tư vấn
3.1. Nghiên cứu các yêu cầu của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ về công tác quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, đặc biệt là các Phụ lục IIa và IIIb, cũng như các tài liệu liên quan hiện có do PCU cung cấp. Trên cơ sở đó, các chuyên gia cần làm rõ các mảng cần thu thập thêm thông tin và thống nhất kế hoạch thực hiện với PCU.
3.2. Triển khai kế hoạch thu thập thêm thông tin và thảo luận với các bên liên quan tại Hà Tĩnh để thống nhất các nội dung cần đưa vào Đề cương chi tiết và Văn kiện dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại Hà Tĩnh”.
3.3. Xây dựng Đề cương chi tiết dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại Hà Tĩnh” theo Phụ lục IIa của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , gửi cho PCU để xin ý kiến lần đầu của các bên liên quan tại Hà Tĩnh, cũng như tổ chức Hội thảo kỹ thuật để thảo luận và thống nhất các nội dung của Đề cương dự án. Tư vấn có nhiệm vụ trình bày, hướng dẫn thảo luận và hoàn thiện lần một để PCU hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan.
3.4. Hỗ trợ PCU hoàn thiện Đề cương chi tiết dự án lần 2 trên cơ sở các góp ý và kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (MPI) và các Bộ, ngành liên quan để PCU trình chính thức lên Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thủ tướng để phê duyệt danh mục tài trợ và Đề cương chi tiết dự án.
3.5. Xây dựng Văn kiện dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại Hà Tĩnh” theo Phụ lục IIIb của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP , gửi PCU để xin ý kiến các cơ quan liên quan tại Hà Tĩnh và tổ chức hội thảo để thảo luận, thống nhất các nội dung Văn kiện dự án.
3.6. Trình bày nội dung Văn kiện dự án tại Hội thảo kỹ thuật do PCU tổ chức và hoàn thiện Văn kiện dự án trên cơ sở góp ý và kiến nghị của các đơn vị liên quan, gửi PCU sẽ trình UBND tỉnh để phê duyệt theo quy định.
4. Thời gian thực hiện: Trong Quý II/2016.
5. Sản phẩm đầu ra
Nhóm tư vấn có nhiệm vụ hoàn thành các sản phẩm đầu ra như sau:
5.1. Kế hoạch thực hiện chi tiết thống nhất với PCU để làm cơ sở thực hiện. Bản kế hoạch này sẽ làm rõ các mảng thông tin cần thu thập thêm cũng như trách nhiệm của các bên để phối hợp hiệu quả nhất.
5.2. Xây dựng Đề cương chi tiết dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại Hà Tĩnh” theo mẫu Phụ lục IIa của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ Việt Nam; Đề cương chi tiết dự án cần nêu rõ:
- Bối cảnh và sự cần thiết của dự án;
- Cơ sở đề xuất nhà tài trợ;
- Mục tiêu của dự án;
- Đối tượng thụ hưởng của dự án;
- Tóm tắt các kết quả chủ yếu của dự án;
- Tổng vốn của dự án;
- Kiến nghị cơ chế tài chính trong nước đối với dự án;
- Tổ chức quản lý thực hiện dự án;
- Phân tích sơ bộ về hiệu quả, tác động và tính bền vững của dự án;
- Các hoạt động thực hiện trước.
5.3. Xây dựng Văn kiện Dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại Hà Tĩnh” theo Phụ lục IIIb của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ Việt Nam; Văn kiện dự án cần nêu rõ:
- Bối cảnh và sự cần thiết của dự án;
- Cơ sở đề xuất nhà tài trợ;
- Mục tiêu của dự án: Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;
- Mô tả dự án: Nêu rõ các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế;
- Đối tượng thụ hưởng: Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án;
- Kế hoạch thực hiện, giám sát và đánh giá dự án, gồm: (i) kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có); (ii) kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên; (iii) kế hoạch giám sát và đánh giá dự án;
- Tổ chức quản lý thực hiện dự án: Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
- Tổng vốn dự án: Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục, và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
+ Vốn ODA từ BTC (đồng Việt Nam và quy đổi ra EURO);
+ Vốn đối ứng Chính phủ (đồng Việt Nam và quy đổi ra EURO), ghi rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương..), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án.
- Cơ chế tài chính trong nước đối với dự án: Nêu rõ hình thức áp dụng cơ chế tài chính trong nước đối với nguồn vốn hỗ trợ kỹ thuật từ BTC (cấp phát từ ngân sách nhà nước, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần và cấp phát một phần từ ngân sách nhà nước).
- Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở các hoạt động thực hiện trước tại Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ, trình bày cụ thể các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17, Nghị định số 38/2013/NĐ-CP .
6. Yêu cầu về tư vấn
Yêu cầu nhóm tư vấn có trình độ và năng lực phù hợp để thực hiện có 1 kết quả cao nhất hoạt động này. Nhóm tư vấn có ít nhất 06 chuyên gia phụ trách các nội dung chính và một số cán bộ hỗ trợ. Yêu cầu cơ bản cho vị trí 06 chuyên gia được đưa ra dưới đây.
6.1. Trưởng nhóm - Chuyên gia về cải cách hành hành chính công:
- Có trình độ Tiến sỹ chuyên ngành kinh tế, quản trị hoặc chính sách công;
- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị nhà nước, cải cách hành chính công, quản lý chiến lược, quản lý và phát triển chương trình/dự án;
- Có kinh nghiệm trong thiết kế và xây dựng các dự án phát triển, trong đó kinh nghiệm thiết kế các dự án về cải cách hành chính là một lợi thế;
- Có khả năng lãnh đạo hiệu quả, có kinh nghiệm làm trưởng các nhóm tư vấn thực hiện các hoạt động phát triển hỗ trợ các cơ quan nhà nước ở các cấp và địa bàn khác nhau tại Việt Nam;
- Đã có kinh nghiệm làm việc với các chương trình/dự án của các tổ chức quốc tế;
- Kỹ năng giao tiếp, viết báo cáo tốt bằng cả Tiếng Anh và Tiếng Việt.
6.2. Các chuyên gia tư vấn thành viên nhóm: 05 người; trong đó:
- Chuyên gia điều tra khảo sát: 02 người.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng mẫu điều tra và công cụ thu thập thông tin thực địa; kế hoạch triển khai và tiến hành điều tra khảo sát tra thu thập thêm thông tin phục vụ xây dựng đề cương chi tiết và Văn kiện dự án.
+ Có trình độ thạc sỹ một trong các chuyên ngành, lĩnh vực sau: Phát triển nông nghiệp nông thôn, xã hội học, quản lý tài nguyên, hành chính công.
+ Có trên 08 năm kinh nghiệm và đã thực hiện tối thiểu 03 nội dung điều tra khảo sát, thu thập thông tin một trong số các lĩnh vực: cộng đồng, kinh tế, xã hội, hành chính công.
+ Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc với các Dự án phát triển do các tổ chức quốc tế tài trợ.
+ Kỹ năng giao tiếp, viết báo cáo tốt bằng cả Tiếng Anh và Tiếng Việt.
- Chuyên gia thực hiện xây dựng Đề cương và Văn kiện dự án: 03 người.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng đề cương chi tiết và Văn kiện dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại Hà Tĩnh” và phối hợp các bên liên quan tổ chức hội thảo tham vấn, thống nhất nội dung.
+ Có trình độ thạc sỹ chuyên ngành về các lĩnh vực khác nhau như kinh tế phát triển, quản trị kinh doanh và thị trường, quy hoạch đô thị và nông thôn, phát triển nông nghiệp nông thôn, quản lý tài chính, xã hội học.
+ Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc các vấn đề liên quan đến: Cải cách hành chính, tăng cường sự tham gia của công dân vào quản trị nhà nước ở các cấp tại Việt Nam.
+ Tất cả chuyên gia đã thực hiện thiết kế và xây dựng các dự án phát triển.
+ Tất cả các tư vấn có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc với các Dự án phát triển do các tổ chức quốc tế tài trợ.
+ Kỹ năng giao tiếp, tổng hợp và viết báo cáo tốt bằng cả Tiếng Anh và Tiếng Việt.
7. Khung thời gian thực hiện.
STT | Nội dung | Số lượng Tư vấn | Thời gian thực hiện (days) | Tổng số ngày công (work days) |
1 | Làm việc với PCU Hà Tĩnh thống nhất kế hoạch thực hiện chi tiết, hỗ trợ, phối hợp thực hiện. Đồng thời cập nhật, thu thập các tài liệu liên quan hiện có phục vụ thực hiện công việc. | 06 (Cả nhóm) | 04 | 24 |
2 | Xây dựng mẫu điều tra và công cụ thu thập thông tin thực địa; kế hoạch triển khai điều tra thu thập thêm thông tin. | 04 (Trưởng nhóm + 02 chuyên gia khảo sát + 01 đại diện chuyên gia xây dựng Đề cương, Văn kiện) | 03 | 12 |
3 | Triển khai thu thập thêm thông tin phục vụ xây dựng Đề cương chi tiết và Văn kiện dự án. | 03 (Trưởng nhóm + 02 chuyên gia khảo sát) | 12 | 36 |
4 | Xây dựng đề cương dự án | 04 (Trưởng nhóm + 03 chuyên gia xây dựng Đề cương, Văn kiện) | 20 | 80 |
5 | Hội thảo tham vấn và hoàn thiện Đề cương chi tiết. | 06 (Cả nhóm) | 01 | 6 |
6 | Xây dựng văn kiện dự án | 04 (Trưởng nhóm + 03 chuyên gia xây dựng Đề cương, Văn kiện) | 25 | 100 |
7 | Hội thảo tham vấn và hoàn thiện Văn kiện dự án. | 06 (Cả nhóm) | 01 | 6 |
8 | Điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện Đề cương và văn kiện dự án sau góp ý bộ ngành Trung ương, địa phương. | 04 (Trưởng nhóm + 03 chuyên gia xây dựng Đề cương, Văn kiện) | 05 | 20 |
| Tổng cộng |
| 71 | 284 |
8. Dự toán kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện công việc tư vấn được xây dựng dựa trên quy định hiện hành của nhà nước và kinh nghiệm/năng lực của Tư vấn. Áp dụng định mức theo Quyết định số 219/2009/QĐ-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), Thông tư 192/2011/TT- BTC ngày 26/12/2011.
Nguồn kinh phí thực hiện sẽ được trích từ nguồn vốn đối ứng năm 2016 dự án IWMC Hà Tĩnh, theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2016 dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC).
9. Phương pháp lựa chọn tư vấn thực hiện:
Trên cơ sở nội dung tham chiếu công việc và yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, năng lực của tư vấn theo TOR. Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh (Chủ đầu tư) tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam.
DỰ TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ VĂN KIỆN DỰ ÁN “HỖ TRỢ XÂY DỰNG NỀN HÀNH CHÍNH CÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ NHẠY BÉN TẠI TỈNH HÀ TĨNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung công việc/chi phí | Đơn vị tính | Số lượng (ngày/người) | Số lượng chuyên gia | Số ngày làm việc | Đơn giá | Thành tiền | Thuyết minh cột D |
I | Thu thập thông tin thứ cấp |
|
|
|
|
| 68.000.000 | 5 ngày |
| Thu thập và nghiên cứu các tài liệu, văn bản liên quan | Ngày công | 24 | 6 | 4 | 1.000.000 | 24.000.000 | 5 ngày x 6 người; |
| Xây dựng mẫu điều tra và công cụ thu thập thông tin thực địa; Xây dựng Kế hoạch triển khai | Ngày công | 12 | 4 | 3 | 1.000.000 | 12.000.000 | 3 ngày x 6 người |
| Đi lại Hà Nội - Hà Tĩnh - Hà Nội | Lượt | 12 |
|
| 1.500.000 | 18.000.000 | 2 chuyến/người x 6 người |
| Phí thuê phương tiện đi lại tại Hà Tĩnh | Ngày | 5 |
|
| 1.000.000 | 5.000.000 |
|
| Tiền ăn, khách sạn cho chuyên gia | Ngày/người | 30 |
|
| 300.000 | 9.000.000 | 5 ngày x 6 người |
II | Triển khai kế hoạch thu thập thêm Thông tin |
|
|
|
|
| 68.000.000 | 5 ngày |
| Đi lại Hà Nội - Hà Tĩnh - Hà Nội | Lượt | 12 |
|
| 1.500.000 | 18.000.000 | 2 chuyến/người x 6 người |
| Phí thuê phương tiện đi lại tại Hà Tĩnh | Ngày | 5 |
|
| 1.000.000 | 5.000.000 |
|
| Tiền ăn, khách sạn cho chuyên gia | Ngày.người | 30 |
|
| 300.000 | 9.000.000 | 5 ngày x 6 người |
| Tiền công chuyên gia |
|
|
|
|
|
|
|
| Khảo sát đại diện các bên cung cấp dịch vụ công cấp huyện xã | Ngày công | 9 | 3 | 3 | 1.000.000 | 9.000.000 | 3 ngày x 3 người |
| Khảo sát đại diện các bên cung cấp dịch vụ công cấp tỉnh | Ngày công | 9 | 3 | 3 | 1.000.000 | 9.000.000 | 3 ngày x 3 người |
| Khảo sát đại diện các doanh nghiệp (nhỏ, vừa và lớn) trên địa bàn | Ngày công | 9 | 3 | 3 | 1.000.000 | 9.000.000 | 3 ngày x 3 người |
| Khảo sát khách hàng là người dân tại các thủ tục hành chính một cửa | Ngày công | 9 | 3 | 3 | 1.000.000 | 9.000.000 | 3 ngày x 3 người |
III | Xây dựng đề cương dự án |
|
|
|
|
| 146.200.000 |
|
| Tiền công chuyên gia viết đề cương dự án | Ngày công | 80 | 4 | 20 | 1.000.000 | 80.000.000 | 20 ngày x 4 người |
| Phí đi lại cho tư vấn vào Hà Tĩnh | Lượt | 12 |
|
| 1.500.000 | 18.000.000 | 2 chuyến/người x 6 người |
| Tiền ăn, khách sạn cho chuyên gia tại Hà Tĩnh | Người/ ngày.đêm | 24 |
|
| 300.000 | 7.200.000 | 6 ngày x 4người |
| Công chuyên gia tham gia trình bày nội dung Văn kiện dự án tại Hội thảo kỹ thuật do PPMU tổ chức với các bên để thảo luận và thống nhất nội dung đề cương DA | Ngày công | 6 | 6 | 1 | 1.000.000 | 6.000.000 | 06 người x 01 ngày |
| Phí tổ chức hội thảo tham vấn tại Hà Tĩnh | Trọn gói |
|
|
|
| 35.000.000 | bao gồm phí thuê địa điểm, café giữa giờ, ăn trưa, in ấn tài liệu cho hội thảo, dự kiến 80 người, hỗ trợ đi lại |
IV | Xây dựng Văn kiện dự án |
|
|
|
|
| 146.200.000 |
|
| Tiền công chuyên gia viết văn kiện dự án | Ngày công | 80 | 4 | 20 | 1.000.000 | 80.000.000 | 20 ngày x 4 người |
| Công chuyên gia tham gia trình bày nội dung Văn kiện dự án tại Hội thảo kỹ thuật do PPMU tổ chức với các bên để thảo luận và thống nhất nội dung văn kiện | Ngày công | 6 | 6 | 1 | 1.000.000 | 6.000.000 | 06 người x 01 ngày |
| Phí đi lại cho tư vấn vào Hà Tĩnh | Lượt | 12 |
|
| 1.500.000 | 18.000.000 | 2 chuyến/người x 6 người |
| Tiền ăn, khách sạn cho chuyên gia tại Hà Tĩnh | Người/ ngày.đêm | 24 |
|
| 300.000 | 7.200.000 | 6 ngày x 4 người |
| Phí tổ chức hội thảo tại Hà Tĩnh | Trọn gói |
|
|
|
| 35.000.000 | bao gồm phí thuê địa điểm, café giữa giờ, ăn trưa, in ấn tài liệu cho hội thảo, dự kiến 80 người, hỗ trợ đi lại |
V | Điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện Đề cương và văn kiện dự án sau góp ý bộ ngành Trung ương |
|
|
|
|
| 30.000.000 |
|
| Tiền công chuyên gia hoàn thiện Đề cương dự án và Văn kiện dự án | Ngày công | 20 | 4 | 5 | 1.000.000 | 20.000.000 | 5 ngày x 4 người |
| In ấn, photo tài liệu |
|
|
|
| 10.000.000 | 10.000.000 |
|
| Tổng (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
| 458.400.000 |
|
| Phí quản lý 10% |
|
|
|
|
| 45.840.000 |
|
A | Tổng chi phí trước thuế |
|
|
|
|
| 504.240.000 |
|
B | Thuế VAT (10%) |
|
|
|
|
| 45.840.000 |
|
| Tổng chi phí tư vấn (A+B) |
|
|
|
|
| 550.080.000 |
|
- 1Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 triển khai Chỉ thị Thủ tướng Chính phủ, Chương trình hành động Tỉnh ủy Ninh Bình thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Bộ Chính trị về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng"
- 2Kế hoạch 2562/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình hành động 08-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng
- 3Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2016 thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Thông tư 219/2009/TT-BTC quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 192/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2009/TT-BTC quy định định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 triển khai Chỉ thị Thủ tướng Chính phủ, Chương trình hành động Tỉnh ủy Ninh Bình thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Bộ Chính trị về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng"
- 7Kế hoạch 2562/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình hành động 08-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng
- 8Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2016 thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều khoản tham chiếu (TOR) và dự toán Xây dựng đề cương chi tiết và văn kiện dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại tỉnh Hà Tĩnh”
- Số hiệu: 823/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra