- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 26-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
- 3Nghị định 96-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động - Thương binh và xã hội
- 1Quyết định 764/QĐ-LĐTBXH năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1351/QĐ-BLĐTBXH năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 821/1999/QĐ/BLĐTBXH | Hà nội, ngày 13 tháng 7 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP CÀ PHÊ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 96 CP này 7/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp nhà nước.
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại công văn số 2931/TC-TCDN ngày 15/7/1999.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp Cà phê để làm cơ sở tính điểm xếp hạng đối với các doanh nghiệp sản xuất cà phê (Nông trường cà phê) trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Phạm vi đối tượng áp dụng; điều kiện để xem xét xếp hạng; nguyên tắc xếp hạng; cách tính điểm; thủ tục hồ sơ quản lý xếp hạng; xếp lương đối với viên chức quản lý... thực hiện theo quy định và hướng dẫn tại Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998 của Liên Bộ Lao động - thương binh và xã hội - Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các doanh nghiệp sản xuất cà phê căn cứ tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định này để tính điểm và xếp lại hạng theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC nói trên.
| KT/BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN
XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP CÀ PHÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 821/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 19 tháng 7 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chỉ tiêu | Giá trị | Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
| 60 |
1/ Vốn sản xuất kinh doanh (tỷ đồng) | >=20 | 15 |
| 2-<20 | 5-14 |
| <2 | 4 |
2/ Doanh thu (tỷ đồng) | >=25 | 15 |
| 3-<25 | 5-14 |
| <3 | 4 |
3/ Diện tích cà phê kinh doanh (ha). Cứ 100 ha 1 điểm, tối đa không qúa 10 điểm |
| 1-10 |
4/ Đầu mối quản lý |
| 1-5 |
2 đầu mối được 1 điểm, tối đa không qúa 5 điểm |
|
|
5/ Lao động (người) | >=800 | 15 |
| 100-<800 | 5-14 |
| <100 | 4 |
II. Hiệu qủa sản xuất kinh doanh |
| 40 |
1/ Nộp ngân sách (tỷ đồng) | >=2,5 | 15 |
| 0,2-<2,5 | 5-14 |
| <0,2 | 4 |
2/ Lợi nhuận thực hiện (tỉ đồng) | >=2,5 | 15 |
| 0,2 | 4 |
3/ Tỷ suất lợi nhuận (%) | >=15 | 10 |
| 2-<15 | 1-9 |
| <2 | 0 |
Bảng điểm xếp hạng.
Hạng doanh nghiệp | I | II | III | IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được | 90-100 | 70-89 | 50-69 | 28-49 |
- 1Công văn số 123/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc xác định tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp
- 2công văn số 203/LĐTBXH-TL về việc xác định tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp
- 3Thông tư 02/2000/TT-BTS hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp đặc thù ngành thuỷ sản do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4Thông tư 01/BXD-VKT năm 1994 hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp trong xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 764/QĐ-LĐTBXH năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1351/QĐ-BLĐTBXH năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Quyết định 764/QĐ-LĐTBXH năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1351/QĐ-BLĐTBXH năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Công văn số 123/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc xác định tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp
- 2công văn số 203/LĐTBXH-TL về việc xác định tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp
- 3Thông tư liên tịch 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 5Nghị định 26-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
- 6Nghị định 96-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động - Thương binh và xã hội
- 7Thông tư 02/2000/TT-BTS hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp đặc thù ngành thuỷ sản do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 8Thông tư 01/BXD-VKT năm 1994 hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp trong xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 821/1999/QĐ/BLĐTBXH ban hành tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp Cà phê do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 821/1999/QĐ/BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/1999
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Duy Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/1999
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực