Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 09 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5047/QĐ-BCT ngày 30/8/2012 của Bộ Công Thương Ban hành kế hoạch của ngành công thương triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Đồng Nai tại Tờ trình số 2363/TTr-SCT ngày 25/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Sở Công Thương Đồng Nai có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, hiệp hội ngành nghề, các đơn vị có liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung của chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 tập trung thực hiện các mục tiêu: Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao, bền vững; nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh; chủ động, tích cực hội nhập Quốc tế; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đi đôi với bảo vệ môi trường; xây dựng Đồng Nai thành tỉnh cơ bản Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa vào năm 2015.
1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a) Về công nghiệp
- Tổ chức triển khai Chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 theo hướng ưu tiên thu hút đầu tư các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, các ngành công nghiệp mũi nhọn; triển khai Đề án phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015.
- Triển khai quy hoạch ngành công nghiệp dệt may da giày; công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm tỉnh Đồng Nai; quy hoạch ngành cơ khí chế tạo; Xây dựng Chương trình hành động thực hiện nghị quyết của Trung ương về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, nhất là các dự án sản xuất xuất khẩu nhằm gia tăng nguồn lực cho xuất khẩu.
- Khai thác và phát huy tối đa các lợi thế và tiềm năng của tỉnh, nhất là lợi thế nằm trong vùng trọng điểm phía Nam để phát triển mạnh các ngành, lĩnh vực, trong đó chú trọng phát triển công nghiệp phụ trợ, chú trọng phát triển sản xuất các sản phẩm có giá trị tăng cao.
- Duy trì phát triển các ngành công nghiệp chủ lực, có lợi thế so sánh, phát triển các ngành công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm. Chuyển một số ngành công nghiệp từ hình thức gia công sang sản xuất thành phẩm, xuất khẩu trực tiếp, nhằm gia tăng giá trị và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
b) Về nông nghiệp
- Tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau quả an toàn trên địa bàn giai đoạn 2011 – 2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh; Chương trình phát triển cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai.
- Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp để hỗ trợ cho sản xuất và đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp trong các khâu, nhất là khâu sơ chế và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch. Đầu tư hiện đại hóa khâu bảo quản, chế biến nông, lâm sản.
- Từng bước nâng cao chất lượng các vùng cây chuyên canh: Cao su, cà phê, điều, cây ăn trái...chủ động thực hiện chính sách điều tiết, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
- Phát triển nông nghiệp trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương; áp dụng công nghệ cao để giảm thiểu chi phí và nâng cao chất lượng, tăng giá trị sản phẩm và sức cạnh tranh của sản phẩm, xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản có thế mạnh của tỉnh.
c) Về dịch vụ
Đẩy mạnh công tác vận động, mời gọi đầu tư vào các ngành dịch vụ có lợi thế và có giá trị gia tăng cao như: Dịch vụ khai thuê hải quan, tài chính - ngân hàng, bưu chính - viễn thông, vận tải, tư vấn…tiếp tục phát triển dịch vụ phục vụ khu công nghiệp, ưu tiên phát triển dịch vụ nhà ở cho người lao động.
2. Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại
- Tổ chức hội nghị, hội thảo giới thiệu đến các doanh nghiệp các hiệp định thương mại song phương, đa phương đã ký kết để doanh nghiệp tranh thủ cơ hội, khai thác các ưu đãi nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng chương trình xúc tiến thương mại cũng như việc tổ chức thực hiện chương trình, đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí xúc tiến thương mại tiết kiệm và có hiệu quả.
- Tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham dự hội chợ (trong và ngoài nước), khảo sát thị trường… giúp các doanh nghiệp quảng bá và tiêu thụ hàng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường, gia tăng khách hàng. Đồng thời tham gia các chương trình hợp tác, liên kết giữa các tỉnh, thành phố giữa các vùng, miền nhằm tạo nguồn sản phẩm cho xuất khẩu.
- Cung cấp thông tin thường xuyên và đầy đủ về thị trường cho doanh nghiệp, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp chủ động bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa xuất khẩu trên thị trường thế giới.
3. Tài chính, tín dụng, đầu tư
- Triển khai kịp thời các chính sách của Nhà nước về tài chính, tín dụng, đầu tư nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.
- Các tổ chức tín dụng bố trí kịp thời và dành nguồn vốn với lãi suất hợp lý cho các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ.
- Đẩy nhanh việc thực hiện, giải ngân vốn đầu tư đối với các dự án, chương trình trong phạm vi quản lý, nhất là đối với vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, vốn chương trình mục tiêu Quốc gia, bảo đảm đúng đối tượng, hiệu quả và theo đúng quy định.
- Huy động tối đa các nguồn lực từ các thành phần kinh tế để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, kỹ thuật nông thôn, kết cấu hạ tầng giao thông then chốt một cách đồng bộ và hệ thống cảng theo quy hoạch; việc xây dựng cảng/khu cảng phải đáp ứng phát triển các khu công nghiệp và ưu tiên xây dựng cảng tổng hợp, cụ thể: Cảng Phước An, Phú Hữu, mở rộng cảng Gò Dầu, một số cảng container, phát triển dịch vụ logistics.
- Triển khai xây dựng Tổng kho trung chuyển miền Đông cho cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo Quyết định số 73/2008/QĐ-TTg ngày 04/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
- Phát triển các trung tâm logistics phục vụ các khu công nghiệp sản xuất, chế biến xuất khẩu.
5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục triển khai các chương trình hợp tác đào tạo với các địa phương nước ngoài có đặt quan hệ, có ký kết hợp tác.
- Tổ chức triển khai đề án phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015; đẩy mạnh công tác phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, dạy nghề, đảm bảo nguồn lao động vững về chính trị, giỏi về chuyên môn, tay nghề; tăng cường đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Triển khai đúng, kịp thời các chính sách hỗ trợ đối với công chức được cử đi học hoặc tự học để nâng cao trình độ.
6. Định hướng xuất khẩu và kiểm soát hàng nhập khẩu
a) Xuất khẩu
- Tập trung đẩy mạnh sản xuất và sản xuất các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh đồng thời tích cực phát triển các mặt hàng có tiềm năng thành những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, theo hướng nâng cao hiệu quả xuất khẩu. Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có giá trị gia tăng cao, tăng sản phẩm chế biến, sản phẩm công nghệ cao.
- Tổ chức triển khai quy hoạch vùng nguyên liệu điều đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020; tăng cường xúc tiến việc đầu tư vào vùng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi để tạo nguồn nguyên liệu ổn định cho các doanh nghiệp sản xuất trong tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác vận động và xúc tiến đầu tư, ưu tiên hàng đầu là thu hút vào công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành giày dép, dệt may, điện tử, cơ khí tạo điều kiện cho các nhà sản xuất, xuất khẩu chủ động về nguyên liệu, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
b) Nhập khẩu
- Thường xuyên rà soát cơ cấu hàng nhập khẩu, có biện pháp để điều chỉnh cơ cấu nhập khẩu theo hướng ngày càng giảm hàng nhập khẩu là sản phẩm tiêu dùng; vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ưu tiên sử dụng hàng hóa trong nước đã sản xuất được, vừa góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, vừa tiết kiệm ngoại tệ.
- Tiếp tục triển khai sâu rộng hơn nữa cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, phải tổ chức được kênh phân phối hàng Việt tại các chợ truyền thống một cách bền vững.
7. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. Rà soát các thủ tục hành chính có liên quan đến doanh nghiệp để có cơ sở kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các thủ tục không còn phù hợp với pháp luật. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Hiện đại hóa công tác nghiệp vụ hải quan, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 phiên bản cập nhật mới nhất. Tiếp tục chú trọng các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp đa dạng về hình thức.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, thuế, thủ tục cấp đất, giải quyết các thủ tục đầu tư cho sản xuất hàng xuất khẩu; công khai thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động xuất khẩu trên website của các sở, ban, ngành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, góp phần giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm.
8. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của hiệp hội ngành hàng
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo về hướng dẫn chính sách pháp luật thuế, hải quan, xuất khẩu; cung cấp thông tin mới về thị trường nhập khẩu, rào cản thương mại; kỹ năng nghiên cứu, phân tích thị trường xuất khẩu; cạnh tranh chống độc quyền, chống bán phá giá, pháp luật tự vệ của Việt Nam và WTO; kiến thức quản trị doanh nghiệp… cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu.
- Các hiệp hội ngành hàng kịp thời tổng hợp ý kiến đề xuất của các doanh nghiệp, kiến nghị với UBND tỉnh các cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngành hàng phát triển sản xuất, xuất khẩu; phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng và tổ chức thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại cho ngành hàng, thể hiện tốt chức năng là cầu nối giữa các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước.
- Phát huy vai trò hiệp hội trong việc liên kết các hội viên, đại diện để bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của hội viên.
Tiếp tục củng cố, kiện toàn các tổ chức hiệp hội, hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho các tổ chức hoạt động, kịp thời xử lý các đề xuất, kiến nghị của các hiệp hội, hội nghề nghiệp.
Để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện đạt kết quả chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020 định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh yêu cầu:
1. Các sở, ban, ngành, hiệp hội ngành nghề của tỉnh có trách nhiệm triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án thuộc trách nhiệm của sở, ban, ngành tại danh mục ban hành kèm theo Chương trình hành động, định kỳ trước ngày 31/01 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương.
2. Giao Sở Công Thương Đồng Nai chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành theo dõi kết quả triển khai thực hiện Chương trình hành động, tham mưu kịp thời và tổng hợp báo cáo kết quả cho UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG 2030
(Kèm theo Quyết định số 82 /QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Diễn giải | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Loại văn bản (Kế hoạch, đề án, chương trình...) | Cấp quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án, chương trình | Ghi chú |
I | DANH MỤC KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI | |||||
1 | Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2007 -2015, tầm nhìn đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Đề án | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
2 | Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày dép trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, có tính đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Đề án | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
3 | Chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 -2015 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Chương trình | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
4 | Đề án phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Đề án | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
5 | Quy hoạch ngành chế biến nông sản thực phẩm tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, có tính đến 2020 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Đề án | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
6 | Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Đề án | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
7 | Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Chương trình | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
8 | Chương trình Phát triển cây trồng vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu nông sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương | Các sở, ban, ngành liên quan | Chương trình | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
9 | Đề án phát triển nguồn nhân lực phục vụ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến 2020 | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Ngoại vụ, KCN | Các sở, ban, ngành liên quan | Đề án | UBND tỉnh Đồng Nai |
|
II | DANH MỤC KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MỚI | |||||
1 | Đề án “Phát triển sản phẩm xuất khẩu có giá trị gia tăng cao, có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015, có tính đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Đề án | UBND tỉnh Đồng Nai | Thời gian hoàn thành đối với dự án xây dựng mới dự kiến năm 2014 |
2 | Quy hoạch phát triển ngành thương mại giai đoạn 2011-2015 tầm nhìn 2020 định hướng 2025 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Chương trình | UBND tỉnh Đồng Nai | Thời gian hoàn thành đối với dự án xây dựng mới dự kiến năm 2013 |
3 | Quy hoạch ngành công nghiệp cơ khí chế tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, có tính đến năm 2025 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Quy hoạch | UBND tỉnh Đồng Nai | Thời gian hoàn thành đối với dự án xây dựng mới dự kiến năm 2014 |
4 | Quy hoạch mạng lưới hệ thống Kho cảng ICD trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng 2030 | Sở Giao thông- Vận tải | Các sở, ngành liên quan | Quy hoạch | UBND tỉnh Đồng Nai | Thời gian hoàn thành đối với dự án xây dựng mới dự kiến năm 2013 |
- 1Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến 2030
- 3Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 550/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động của Tỉnh thực hiện Chiến lược của Chính phủ về xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 26/1999/QĐ-UB quy định cơ chế, chính sách khuyến khích xuất, nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương Đề án Chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020; Đề án Chương trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 73/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình Phát triển cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 2471/QĐ-TTg năm 2011 Phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình "Phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2011 - 2015"
- 8Quyết định 5047/QĐ-BCT năm 2012 về Kế hoạch của Ngành Công thương triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến 2030
- 11Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 550/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động của Tỉnh thực hiện Chiến lược của Chính phủ về xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 14Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 26/1999/QĐ-UB quy định cơ chế, chính sách khuyến khích xuất, nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương Đề án Chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020; Đề án Chương trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2016
Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2013 về chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 82/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Phan Thị Mỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra