CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 82/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM CẤP RA-ĐI-Ô CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2017-2021”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBDT, ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ công tác cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc năm 2017;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kèm theo quyết định này, Kế hoạch khảo sát, điều tra xây dựng Đề án “Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2021”.
Kinh phí thực hiện 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng), trong dự toán giao Văn phòng Ủy ban Dân tộc năm 2017, theo Quyết định số 62/QĐ-UBDT, ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền, thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT, TRA XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM CẤP RAĐIO CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2017-2021”
(Kèm theo Quyết định số: 82/QĐ-UBDT ngày 01 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBDT, ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ công tác cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc năm 2017; Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch khảo sát, tra, xây dựng Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2021” như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Qua khảo sát, điều tra lấy ý kiến của lãnh đạo chính quyền và các đối tượng trực tiếp thụ hưởng ở cơ sở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nhằm đánh giá hiệu quả một số hình thức đang áp dụng phục vụ công tác tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung, tuyên truyền công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc nói riêng.
Đặc biệt, phân tích, đánh giá hiệu quả hình thức tuyên truyền bằng báo in và radio, để làm cơ sở xây dựng Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2021”.
2. Yêu cầu:
Thông tin khảo sát, điều tra phải đảm bảo thực tế, khách quan và phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng Đề án.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN
1. Phạm vi điều tra, khảo sát:
Thực hiện tại 3 tỉnh:
- Khu vực phía Bắc điều tra, khảo sát tại tỉnh Hà Giang
- Khu vực Tây Nguyên và miền Trung điều tra, khảo sát tại 2 tỉnh Kon Tum và Quảng Nam.
2. Hình thức, đối tượng điều tra, khảo sát:
- Hình thức: Thông qua phiếu họp; trao đổi lấy ý kiến và khảo sát trực tiếp ở cơ sở.
- Đối tượng điều tra, khảo sát thông qua phiếu hỏi: Là các đối tượng đang được thụ hưởng chính sách cấp báo, tạp chí không thu tiền theo Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 16/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; cán bộ Tư pháp, Văn hóa, Mặt trận Tổ quốc cấp xã, cán bộ đoàn thể xã (phụ nữ, thanh niên, nông dân...); Bí thư chi bộ, già làng, trưởng thôn (xóm, ấp, phum, sóc), người có uy tín, chức sắc tôn giáo.
Mỗi tỉnh 30 phiếu (có mẫu phiếu kèm theo).
- Lấy ý kiến trực tiếp của các đối tượng: Lãnh đạo Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc; Cán bộ chiến sỹ đồn Biên phòng (nếu có);
3. Thời gian thực hiện:
a. Tổ chức điều tra, khảo sát:
- Tại Tỉnh Kon Tum và Quảng Nam, thời gian tổ chức điều tra, khảo sát trong 07 ngày, từ ngày 19-25/3/2017.
- Tại tỉnh Hà Giang, thời gian tổ chức điều tra, khảo sát trong 04 ngày từ ngày 29/3 đến 01/4/2017.
b. Tổng hợp, báo cáo và hoàn thiện Đề án trước ngày 30 tháng 4 năm 2017.
III. NỘI DUNG KHẢO SÁT, TRA, XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Tổ chức làm việc với Lãnh đạo Ban Ban Dân tộc và các ban ngành liên quan của tỉnh, huyện để nắm được thực trạng công tác tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước nói chung, chính sách dân tộc và công tác dân tộc nói riêng đến các đối tượng nòng cốt vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; ý kiến của địa phương, cơ sở về hiệu quả các loại hình tuyên truyền hiện nay, nhất là hiệu quả tuyên truyền qua báo, tạp chí; các kiến nghị đề xuất của địa phương về hình thức tuyên truyền nào cho hiệu quả nhất.
2. Tiếp xúc, trao đổi với cán bộ, người có uy tín ở thôn, xã, đồn biên phòng đóng trên địa bàn khảo sát, là những đối tượng đang được nhận báo, tạp chí cấp không thu tiền và dự kiến được cấp radio để lấy ý kiến về tính hiệu quả của các hình thức tuyên truyền đang thực hiện và đề xuất kiến nghị về hình thức cấp radio.
3. Phát phiếu tra, khảo sát các đối tượng.
4. Tổng hợp ý kiến, lập báo cáo khảo sát điều tra, nghiên cứu bổ sung hoàn thiện Đề án để trình cấp trên phê duyệt.
Kinh phí thực hiện 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng).
Sử dụng kinh phí trong dự toán giao cho Văn phòng Ủy ban Dân tộc năm 2017 theo Quyết định 62/QĐ-UBDT, ngày 23/02/2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Tuyên truyền: Phối hợp với VOV, Trung tâm Kỹ thuật phát thanh Đài Tiếng nói Việt Nam, Ban Dân tộc và các cơ quan liên quan của tỉnh nơi tổ chức điều tra, khảo sát để tổ chức điều tra, khảo sát; Tổng hợp, lập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát và bổ sung hoàn thiện Đề án báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình Chính phủ phê duyệt.
2. Văn phòng Ủy ban bố trí phương tiện, kinh phí phục vụ công tác điều tra, khảo sát và hoàn thiện đề án.
3. Ban Dân tộc các tỉnh Hà Giang, Kon Tum, Quảng Nam có trách nhiệm báo cáo UBND Tỉnh và phối hợp với Vụ Tuyên truyền và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức khảo sát, điều tra tại địa phương, đảm bảo đạt kết quả đề ra.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát điều tra xây dựng Đề án "Thí điểm cấp rađio cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2021"./.
ỦY BAN DÂN TỘC
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Phục vụ khảo sát, điều tra, xây dựng Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2021”
số: ……………….
THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC HỎI:
- Họ và tên: …………………………………… - Giới tính: Nam □ Nữ □
- Tuổi ………………………………………….. - Trình độ học vấn: .........................................
- Dân tộc: …………………………………….. - Nghề nghiệp, chức vụ:..................................
- Ngôn ngữ: Biết đọc, viết tiếng phổ thông □; biết nói, viết tiếng dân tộc mình □
- Địa chỉ: Thôn: ………………………Xã: …………………. Huyện: ………….. Tỉnh:..............
Để phục vụ xây dựng Đề án nêu trên, chúng tôi trân trọng đề nghị ông (bà) vui lòng cho biết một số thông tin sau đây, nếu đồng ý đánh dấu (x) vào ô □:
1. Ông (bà) được biết thông tin về chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; các thông tin về thời tiết, thời vụ gieo cấy, lịch tiêm phòng gia súc.v.v... qua phương tiện nào sau đây:
□ Xem ti vi
□ Đọc báo, tạp chí
□ Nghe đài catset (radio)
□ Nghe qua hệ thống truyền thanh công cộng
□ Nghe phổ biến của trưởng thôn, bản, người có uy tín, các đoàn thể
□ Được biết thông tin qua các hình thức khác ....................................................................
2. Hiện tại nhà ông (bà) đang sử dụng phương tiện nghe, nhìn nào?
□ Tivi
□ Báo, tạp chí,
□ Catset (radio)
□ Hình thức khác..................................................................................................................
3. Các thiết bị, phương tiện của nhà ông (bà) đang sử dụng được Nhà nước cấp hay tự mua sắm, hoặc chưa có?
Được cấp | Tự mua sắm | Chưa có thiết bị, phương tiện |
□ Tivi | □ Tivi | □ Tivi |
□ Tạp chí, báo | □ Tạp chí, báo | □ Tạp chí, báo |
□ Catset (radio) | □ Catset (radio) | □ Catset (radio) |
4. Hàng ngày ông (bà) thường xem tivi, nghe radio, đọc báo, tạp chí vào lúc nào?
□ Buổi sáng sớm: | □ Từ 5 giờ 00 đến 6 giờ 00 hay □ Từ 6 giờ 00 đến 7 giờ 00 |
□ Buổi trưa: | □ Từ 11 giờ 00 đến 12 giờ 00 Hay □ Từ 12 giờ 00 đến 13 giờ 00 |
□ Buổi tối: | □ Từ 19 giờ 00 đến 20 giờ 00 Hay □ Từ 20 giờ 00 đến 21 giờ 00 |
□ Không xác định thời gian nào
5. Ông (bà) thường quan tâm xem, nghe, đọc những chương trình nào trên tivi, ra-đi-ô, báo, tạp chí?
□ Chương trình Thời sự
□ Phổ biến pháp luật
□ Văn hóa, nghệ thuật
□ Kỹ thuật sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt)
□ Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
□ Chương trình phát bằng tiếng dân tộc
□ Chương trình khác: ...............................................................................................................
Cụ thể Ông (bà) thích xem hoặc nghe chương trình nào nhất: ...........................................
6. Ông (bà) có kiến nghị, đề xuất gì về các chương trình mình quan tâm không?
□ Thời gian phát các chương trình phù hợp
□ Thời gian phát một số chương trình chưa phù hợp
Cụ thể cần thay đổi chương trình nào? vào thời gian nào?:.................................................
□ Nội dung chương trình đáp ứng yêu cầu.
□ Nội dung một vài chương trình chưa đạt yêu cầu.
Cụ thể Chương trình, chuyên mục nào chưa đạt yêu cầu? cần thay đổi gì?:........................
...............................................................................................................................................
Các chương trình ông (bà) quan tâm cần bổ sung, cụ thể là gì:............................................
...............................................................................................................................................
7. Ông (bà) có tham gia đầy đủ các cuộc họp, thôn, bản, phun sóc và các hoạt động xã hội do địa phương tổ chức không?
Có □ Không □
Lý do ……………………. Lý do……………………………..
8. Nếu được Nhà nước cấp một trong hai loại sau, ông (bà) sẽ chọn loại nào:
□ Tạp chí, báo
□ Catset (radio)
Xin cảm ơn ông (bà) đã trả lời các câu hỏi của chúng tôi!
Họ tên người hỏi:...................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Ngày …… tháng …… năm 2017
- 1Công văn 897/BTTTT-PTTH&TTĐT yêu cầu thực hiện nghiêm quy định về báo chí, bản quyền khi cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 09/2014/TT-BTTTT về quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 32/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình đồng bộ phát triển và nâng cấp cụm ngành và chuỗi giá trị sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh: Điện tử và công nghệ thông tin, dệt may, chế biến lương thực thực phẩm, máy nông nghiệp, du lịch và dịch vụ liên quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 637/BHXH-TT năm 2017 công bố Khung lập kế hoạch Dân tộc thiểu số và Đánh giá xã hội phục vụ dự án Hiện đại hóa Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 5Công văn 1099/BGDĐT-GDMN năm 2017 về tăng cường tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số trong cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1860/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 186/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt kế hoạch thực hiện Quyết định 1860/QĐ-TTg về Đề án “Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới” do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2Công văn 897/BTTTT-PTTH&TTĐT yêu cầu thực hiện nghiêm quy định về báo chí, bản quyền khi cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 09/2014/TT-BTTTT về quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Quyết định 32/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình đồng bộ phát triển và nâng cấp cụm ngành và chuỗi giá trị sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh: Điện tử và công nghệ thông tin, dệt may, chế biến lương thực thực phẩm, máy nông nghiệp, du lịch và dịch vụ liên quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 59/QĐ-TTg năm 2017 về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 637/BHXH-TT năm 2017 công bố Khung lập kế hoạch Dân tộc thiểu số và Đánh giá xã hội phục vụ dự án Hiện đại hóa Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 7Công văn 1099/BGDĐT-GDMN năm 2017 về tăng cường tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số trong cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 1860/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 186/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt kế hoạch thực hiện Quyết định 1860/QĐ-TTg về Đề án “Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới” do Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 82/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Kế hoạch khảo sát, điều tra xây dựng Đề án “Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2021” do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 82/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2017
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Nông Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực