Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/1999/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG THÔNG TIN BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.

- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.

- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 97/TTf-KTST ngày 08 tháng 02 năm 1999 và công văn số 447/KTST-DA ngày 13 tháng 7 năm 1999.

QUYẾT ĐỊNH

Điều I:

Phê duyệt quy hoạchchi tiết Hệ thống thông tin bưu điện Thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Công ty Thiết kế Bưu điện Hà Nội lập, theo những nội dung chính như sau:

1. Phạm vi và quy mô:

- Nội dung quy hoạch chỉ nghiên cứu nhu cầu mạng lưới thông tin thuộc sự quản lý của Bưu điện Hà Nội, không đề cập đến các mạng thông tin chuyên ngành khác không thuộc quản lý của Bưu điện Hà Nội.

- Phần định hướng phát triển mạng lưới thông tin Bưu điện đến năm 2020 được nghiên cứu trên toàn bộ Thành phố Hà Nội bao gồm tất cả các quận, huyện với diện tích đất tự nhiên là: 927,39km2. quy mô dân số tương ứng với 4, 5 triệu người.

- Phần quy hoạch ngắn hạn được nghiên cứu trong phạm vi Thành phố Hà Nội trung tâm. Chủ yếu các quận nội thành với diện tích khoảng 25.000ha, với quy mô dân số 2, 5 triệu người.

2. Mục đích.

Thiết kế quy hoạch chi tiết Hệ thống thông tin bưu điện Thành phố hà nội đến năm 2020 nhằm đáp ứng nhu cầu về thông tin, phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.

3. Nội dung quy hoạch chi tiết;

3.1. Hệ thống chuyển mạch:

Bảng quy hoạch hệ thống chuyển mạch đến năm 2020

Số TT

Tên trạm

Dung lượng chuyển mạch

 

 

6- 1997

1998

cuối 99

2005

2020

1

Số máy điện thoại

224.040

378.800

560.000

799.000

1.400.000

1

Dung lượng lắp đặt

279.880

502.400

578.650

824.000

1.768.000

A

Khu hạn chế phát triển

 96.760

289.200

318.650

420.000

600.000

B

Khu mở rộng hữu ngạn sông Hồng

143.433

141.000

166.750

250.000

463.000

1

2

3

Khu phía Nam

Khu Tây Nam

Khu tây Bắc

 40.112

 59.716

 43.605

 39.000

 31.000

 71.000

53.500

50.750

62.500

 80.000

 65.000

 105.000

125.000

137.000

201.000

3

Khu phát triển mới Bắc sông Hồng

 39.687

52.200

73.250

124.000

675.000

1

2

3

Khu phía Đông

Khu phía Đông Bắc

Khu Bắc cầu Thăng Long

39.000

0

0

26.200

26.000

0

36.500

36.750

0

54.000

55.000

15.000

254.000

275.000

145.000

F

VTCĐ

0

20.000

20.000

30.000

30.000

III

Tổng đài điều khiển (HOST)

5

17

20

22

32

IV

Tổng đài vô tuyến cố định

0

1

1

1

1

V

Tổng đài vệ tinh

64

108

134

156

186

3.2. Mạng truy nhập:

Các phương thức của mạng truy nhập đến năm 2020.

Kiểu truy nhập

Tỷ lệ (%)

Cáp đồng

40

Cáp quang

50

Vô tuyến

10

3.3. Mạng ngoại vi:

Bảng quy hoạch hệ thống cống bể, cáp đồng, cáp quang đến năm 2005 và năm 2020.

Số TT

Tên trạm

Giai đoạn 2005

Giai đoạn 2020

Cống bể (km)

Cáp đồng (km)

Cáp quang (km)

Cống bể (km)

Cáp đồng (km)

Cáp quang (km)

A

Khu hạn chế phát triển

830

3.280

4.110

1.192

4.751

5.960

B

Khu phía Nam

145

580

725

250

990

1.250

C

Khu Tây Nam

105

420

525

270

1.080

1.350

D

Khu Tây Bắc

335

1.340

1.685

670

2.620

3.350

E

Khu phía Đông

55

225

280

374

1.496

1.870

F

Khu phía Đông Bắc

80

320

400

450

1.800

2.250

G

Khu bắc cầu Thăng Long

35

140

175

254

1.016

1.270

 

Tổng mạng

1.585

6.340

7.925

3.470

13.880

17.350

3.4. Mạng truyền dẫn:

+ Xây dựng tổng số 04 mạch vòng cáp quang cấp 1 (Ring- 1) cho cấu trúc mạng truyền dẫn năm 2005 nâng dung lượng truyền dẫn lên STM - 64 sử dụng công nghệ ghép bước sóng quang giữa các tổng đài HOST và tổng đài TANDEM bao gồm:

+ Mạng Ring cấp II sẽ được thiết lập giữa các tổng đài vệ tinh của mỗi tổng đài điều khiển với tổng đài điều khiển (HOST) của trạm đó.

+ Xây dựng tổng số 06 mạch vòng truyền dẫn cáp sợi quang cấp 1 (Ring I) dùng thiết truyền dẫn tốc ddộ cao STM - 64 sử dụng công nghệ ghép bước sóng quang cho giai đoạn 2020. Cấu trúc cụ thể các mạch vòng truyền dẫn cấp 1 được thể hiện trong bảng dưới đây.

+ Mạng Ring cấp II sẽ được thiết lập giữa các tổng đài vệ tinh của mỗi tổng đài điều khiển với tổng đài điều khiển (HOST) của trạm đó.

+ Mạng truyền dẫn cáp quang sẽ được tăng cường sử dụng trong mạng thuê bao trên cơ sở công nghệ V5.2.

+ Xây dựng các mạch vòng Ring kết nối trung tâm Hà Nội với các chuỗi đô thị đối trọng của Hà Nội trong tương lai để trên cơ sở các Ring cao tốc STM - 64 sử dụng công nghệ ghép bước sóng quang như:

* Hà Nội - Xuân Mai - Hoà Lạc - Sơn Tây - Miếu Môn - Hà Nội.

* Hà Nội - Sóc Sơn - Xuân Hoà - Đại Lải - Phúc Yên - Bắc Ninh - Hưng Yên - Hà Nội.

3.5. Mạng thông tin di động và nhắn tin.

Bảng dự báo nhu cầu thuê bao di động khu vực thành phố Hà Nội đến năm 2020.

TT

Khu vực

Dung lượng thuê bao

Hiện tại

Năm 2005

Năm 2010

Năm 2020

I

Thủ đô Hà Nội

15.000

50.000

75.000

120.000

 

1. Khu vực hạn chế phát triển

25.000

15.000

25.000

40.000

 

2. Khu vực mở rộng hữu ngạn sông Hồng

5.000

20.000

25.000

30.000

 

3. Khu vực phát triển mới bắc sông Hồng

1.000

15.000

25.000

50.000

II

Các chuỗi đô thị đổi trong

2.000

13.000

30.000

50.000

III

Đô thị vệ sinh

2.000

10.000

30.000

40.000

3.6. Định hướng quy hoạch mạng viễn thông nông thôn.

* Mục tiêu phát triển hệ thống thông tin khu vực nông thôn theo hướng xây dựng các điểm Bưu điện -văn hoá xã và hệ thống viễ thông nông thôn nhằm tạo điều kiện cho nhân dân vùng nông thôn, có điều kiện sử dụng các dịch vụ lưới thông tin Bưu điện và tổ chức một số hoạt động văn hoá. Mô hình điểm Bưu điện -văn hoá xã sẽ đóng vai trò tích cực trong việc phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá của địa phương và góp phần làm đẹp bộ mặt nông thôn, tương lai nhân rộng ra các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo trong cả nước.

Mô hình của các điểm Bưu điện -văn hoá xã:

- Cung cấp các dịch vụ về thông tin Bưu điện cho người dân.

- Xây dựng các thư viện sách, báo... phòng đọc phục vụ nhân dân.

- Mở ra các dịch vụ về tín dụng (gửi tiết kiệm, cho vay vốn...).

Mô hình Bưu điện -văn hoá xã là một mô hình nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người am hiểu các thông tin về xã hội và kinh tế, tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho việc đô thị hoá nông thôn theo định hướng qui hoạch đô thị của Thành phố.

3.7. Mạng bưu chính:

Bảng số liệu về Bưu chính giai đoạn 1996-2020.

3.8. Nhu cầu sử dụng đất

Năm

Đơn vị

1997

2020

Số lượng bưu phẩm, bưu kiện

cái

11.000

75.000

Sản lượng báo chí

nghìn tờ

37.000

210.000

Số lượng bưu cục

cái

138

280

Bán kính phục vụ của bưu cục

km

1,4

0,5

Số đường thư cấp II

đường

7

100

Số đường thư cấp III

đường

45

160

Phương tiện vận chuyển bưu chính

ô tô

23

200

 

Xe hai bánh

422

2.500

Bảng dự kiến nhu cầu sử dụng đất xây dựng tổng đài mới tới năm 2020

TT

Khu vực

Đơn vị

Đất đã có

Đất cấp mới 2000

Đất cấp mới 2005

Đất cấp mới 2020

Ghi chú

I

Quận Hoàn Kiếm

m2

8.000

4.100

1.500

 

 

II

Quận Hai Bà Trưng

m2

870

13.100

6.000

 

 

III

Quận Ba Đình

m2

350

50.000

5.200

 

 

IV

Quận Tây Hồ

m2

0

2.200

1.500

 

 

V

Quận Đống Đa

m2

4.100

8.900

3.000

500

 

VI

Quận Thanh Xuân

m2

5.000

5.700

2.000

1.000

 

VII

Quận Cầu Giấy

m2

2.300

1.500

1.500

1.500

 

VIII

Huyện Thanh Trì

m2

2.600

3.700

4.000

3.500

 

IX

Huyện Từ Liên

m2

3.200

6.900

4.000

2.500

 

X

Huyện Gia Lâm

m2

3.800

4.800

6.000

6.000

 

XI

Huyện Đông Anh

m2

2.000

3.500

3.500

11.000

 

XII

Huyện Sóc Sơn

m2

3.300

1.700

3.000

1.500

 

 

Cộng

 

25.420

61.100

41.200

27.500

 

Bảng thống kê nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020.

Tên trạm

Đơn vị

2000

2005

2020

Tổng

Bổ sung quỹ đất hiện tại còn thiếu

m2

28.380

 

 

28.380

Trung tâm Bưu điện Hà Nội -2 (khu vực Bắc sông Hồng)

m2

 

10.000

 

10.000

Nhà trạm + Bưu cục (chung)

m2

61.100

41.200

27.500

129.800

Bưu cục cấp II (riêng mới)

m2

 

 

 

3.900

Cộng

 

89.480

51.200

31.400

172.080

Điều II:

- Giao Kiến trúc sư trưởng Thành phố chủ trì phối hợp với Giám đốc Bưu điện Hà Nội tổ chức công bố Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế kèm theo.

- Giao cho Giám đốc Bưu điện Thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng, phát triển hệ thống thông tin Bưu điện theo Quy hoạch được duyệt, phối hợp với chính quyền các cấp và các cơ quan chức năng xử lý các vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều III:

Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc Sở; Kế hoạch và đầu tư, Giao thông công chính, Xây dựng, Địa chính -Nhà đất, Tài chính vật giá, Cục trưởng Cục đầu tư phát triển Hà Nội, Giám đốc Bưu điện Thành phố Hà Nội, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, Ban ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết đình này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng văn nghiên

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 82/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết hệ thống thông tin Bưu điện thành phố Hà Nội đến năm 2020

  • Số hiệu: 82/1999/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/09/1999
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/10/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản