- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 6Quyết định 1627/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 819/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 11 tháng 3 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ QUỐC GIA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Thực hiện Quyết định số 1627/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu Thống kê Quốc gia;
Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 225/TTr-CTK ngày 01 tháng 3 năm 2024 và ý kiến tham gia của Sở Tài chính tại Văn bản số 596/STC QLNS ngày 26/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu Thống kê Quốc gia theo Quyết định số 1627/QĐ-TTg ngày 15/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu Thống kê Quốc gia.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 11/3/2024 của UBND tỉnh Bình Định)
Thực hiện Quyết định số 1627/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu Thống kê Quốc gia (viết tắt là Đề án); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
Triển khai sử dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia tập trung, thống nhất nhằm cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành, hoạch định chính sách, phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành, đơn vị, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn.
a) Tổ chức thực hiện quy định, quy chế hướng dẫn thực hiện xây dựng, quản lý, sử dụng và cập nhật Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
- Đến năm 2025: Triển khai sử dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thực hiện kết nối, chia sẻ giữa cơ sở dữ liệu với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành, đơn vị, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn.
- Đến năm 2030: Triển khai thực hiện thể chế quy định các nguồn dữ liệu phục vụ công tác thống kê; việc kết nối, cung cấp dữ liệu, thông tin thống kê và dữ liệu hành chính từ các bộ, ngành và địa phương cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
b) Sử dụng đồng bộ, thống nhất, hiệu quả Hạ tầng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu của Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và cơ sở dữ liệu thống kê bộ, ngành và địa phương.
- Đến năm 2025:
+ Sử dụng hiệu quả hạ tầng kỹ thuật của Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia, thực hiện kết nối, tiếp nhận, xử lý, chuyển đổi, tích hợp và chia sẻ dữ liệu, thông tin thống kê từ cơ sở dữ liệu thống kê bộ, ngành, địa phương và dữ liệu hành chính cho mục đích thống kê.
+ Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho cơ sở dữ liệu thống kê theo chuẩn thống nhất về dữ liệu, thông tin thống kê.
- Đến năm 2030: bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho cơ sở dữ liệu thống kê theo chuẩn thống nhất về dữ liệu, thông tin thống kê và kết nối với hạ tầng kỹ thuật của Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
c) Triển khai sử dụng các phần mềm chia sẻ và khai thác dữ liệu, các giải pháp bảo mật dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
Đến năm 2025: Triển khai sử dụng các ứng dụng dùng chung thực hiện chia sẻ và khai thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung.
d) Kết nối cơ sở dữ liệu thống kê của tỉnh Bình Định vào Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
- Đến năm 2025:
+ 100% chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã thu thập, tổng hợp và công bố được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia; thực hiện kết nối và gửi dữ liệu tự động.
- Đến năm 2030:
+ 100% sở, ngành, đơn vị có kết nối và gửi tự động các chỉ tiêu thống kê quốc gia, dữ liệu điều tra thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia được phân công thực hiện đến Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
+ 100% UBND huyện, thị xã, thành phố, các phòng, ban, đơn vị cấp huyện, UBND xã, phường, thị trấn có kết nối để gửi tự động các chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã do địa phương được phân công thực hiện đến Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
đ) Thực hiện tiếp nhận và tích hợp dữ liệu hành chính cho mục đích thống kê từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu bộ, ngành và địa phương cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
- Đến năm 2025:
Thực hiện kết nối, tiếp nhận và tích hợp dữ liệu hành chính vào Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
e) Sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
- Đến năm 2025:
+ 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
+ 80% thông tin thống kê tổng hợp được cung cấp kịp thời tới người sử dụng thông tin.
+ Cung cấp dữ liệu thống kê vi mô đáp ứng trên 30% nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.
- Đến năm 2030:
+ 95% thông tin thống kê tổng hợp được cung cấp kịp thời tới người sử dụng thông tin.
+ Cung cấp dữ liệu thống kê vi mô đáp ứng trên 60% nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.
g) Nâng cao nhận thức, mức độ hài lòng về dữ liệu thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước và toàn thể cộng đồng
- Đến năm 2025:
+ Người làm công tác thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước nhận thức rõ trách nhiệm trong việc cung cấp dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia. Trình độ sử dụng thông tin thống kê phục vụ công việc được nâng cao.
+ Tỷ lệ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê đạt trên 85%.
- Đến năm 2030:
+ Xã hội nhận thức được tầm quan trọng và sử dụng thông tin của cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia một cách rộng rãi.
+ Tỷ lệ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê đạt trên 95%.
3. Phạm vi và thời gian thực hiện
a) Phạm vi
Kế hoạch thực hiện Đề án được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh. Dữ liệu được thu thập, cập nhật, tích hợp trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia gồm các dữ liệu và cơ sở dữ liệu được quy định tại Luật Thống kê.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
- Từ nguồn ngân sách nhà nước Trung ương được bố trí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ do bộ, ngành cơ quan trung ương chủ trì;
- Từ nguồn ngân sách nhà nước địa phương được bố trí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ do địa phương chủ trì theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
- Các nguồn tài trợ, viện trợ và kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
1. Cục Thống kê
- Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, pháp luật về thống kê, công nghệ thông tin đáp ứng các nhiệm vụ sử dụng hiệu quả Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
- Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các sở, ban, ngành, đơn vị, Chi cục Thống kê, UBND cấp huyện, các phòng, ban cấp huyện, UBND cấp xã trong việc quản lý các nguồn dữ liệu để triển khai việc kết nối và tích hợp cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
- Xây dựng các chương trình truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
- Phổ biến các thông tin, cách tiếp cận và lợi ích của Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia tới các cơ quan, tổ chức và người dân.
- Theo dõi và thực hiện báo cáo kết quả tình hình triển khai Đề án tại tỉnh theo hướng dẫn chung.
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, các phòng, ban cấp huyện, UBND cấp xã
- Phối hợp cung cấp dữ liệu để Cục Thống kê tổng hợp, quản lý nguồn dữ liệu để thực hiện việc kết nối và tích hợp cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
- Nâng cấp Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, bảo đảm an toàn an ninh, sẵn sàng và linh hoạt trong quá trình triển khai Đề án.
- Bảo đảm an toàn thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các tiêu chuẩn bảo mật của Ban Cơ yếu Chính phủ, đáp ứng các quy định của Chính phủ về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng.
- Sử dụng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh để chia sẻ thông tin thống kê.
- Tham gia góp ý các nội dung của dự thảo sửa đổi Luật Thống kê và ban hành văn bản hướng dẫn thi hành khi có yêu cầu.
- Tham gia đánh giá tình hình triển khai thực hiện Đề án theo hướng dẫn chung khi có yêu cầu.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, các phòng, ban cấp huyện, UBND cấp xã kịp thời phản ánh bằng văn bản, gửi về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số: 819/QĐ-UBND ngày 11/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên nhiệm vụ | Công việc thực hiện và kết quả dự kiến | Năm triển khai | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Sử dụng mô hình kiến trúc cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia | (1) Sử dụng Kiến trúc Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia, để kết nối, khai thác và chia sẻ thông tin giữa các cơ sở dữ liệu thống kê và cơ sở dữ liệu quốc gia khác (2) Sử dụng khung tích hợp dữ liệu lớn và dữ liệu hành chính của bộ, ngành, địa phương trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia | Năm 2025 | Cục Thống kê | Sở Thông tin Truyền thông |
2 | Thực hiện các quy định, quy chuẩn bảo đảm triển khai Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia | Triển khai thực hiện: (1) Luật Thống kê sửa đổi (2) Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật (3) Nghị định quy định việc quản lý, cập nhật, duy trì và khai thác, sử dụng, chia sẻ Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia. | (1) Từ năm 2027: Triển khai thực hiện Nghị định quy định việc quản lý, cập nhật, duy trì và khai thác, sử dụng, chia sẻ Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia. (2) Đến năm 2030: Triển khai thực hiện Luật Thống kê sửa đổi và văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật. | Cục Thống kê | Các Sở, ban ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn |
3 | Thực hiện Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia | Triển khai thực hiện: (1) Sử dụng Bộ tiêu chuẩn và cấu trúc về Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia, cơ sở dữ liệu bộ, ngành và địa phương (2) Sử dụng Các cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành (3) Sử dụng Công cụ để kết nối, tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê bộ, ngành, địa phương và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu bộ, ngành, cơ sở dữ liệu địa phương (4) Sử dụng Các dịch vụ và ứng dụng dùng chung (5) Sử dụng Hệ thống công bố và phổ biến thông tin từ Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia (6) Sử dụng Hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia (7) Sử dụng Hạ tầng công nghệ thông tin dự phòng phục vụ triển khai Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia, có khả năng phục hồi sau thảm họa (8) Sử dụng Hệ thống an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia | Thực hiện: (1) Đến năm 2025 - Sử dụng Bộ tiêu chuẩn và cấu trúc. - Sử dụng Các cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành. - Sử dụng Hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm triển khai Đề án giai đoạn 1. - Sử dụng Công cụ để kết nối, tiếp nhận dữ liệu. (2) Đến năm 2030: - Sử dụng Nền tảng tích hợp dữ liệu. - Sử dụng Các dịch vụ và ứng dụng dùng chung. - Sử dụng Hệ thống công bố và phổ biến thông tin từ Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia. - Sử dụng Hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm triển khai Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia. | Cục Thống kê | Các Sở, ban ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn |
4 | Thực hiện hệ thống tích hợp các cơ sở dữ liệu với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia | Triển khai thực hiện: (1) Sử dụng Công cụ tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia, dữ liệu hành chính và cơ sở dữ liệu thống kê của bộ, ngành, địa phương với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia (2) Sử dụng Công cụ khai thác, chia sẻ dữ liệu dùng chung (3) Sử dụng Hệ thống cung cấp thông tin thống kê (4) Sử dụng Hệ thống giám sát và quản lý tình trạng hoạt động của tất cả ứng dụng và thiết bị | Thực hiện: (1) Đến năm 2025: Sử dụng Công cụ tích hợp. (2) Đến năm 2030 - Sử dụng Công cụ khai thác, chia sẻ dữ liệu dùng chung. - Sử dụng Hệ thống cung cấp thông tin thống kê. - Sử dụng Hệ thống giám sát và quản lý. | Cục Thống kê | Các Sở, ban ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn |
5 | Cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu và khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia cho các đối tượng sử dụng thông tin trong tỉnh, huyện, xã và trong nước | Triển khai thực hiện: (1) Sử dụng Danh mục, quy trình nghiệp vụ khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia (2) Sử dụng Công nghệ, giải pháp kỹ thuật phục vụ xử lý dữ liệu và tính toán các chỉ tiêu thống kê (3) Sử dụng Công nghệ, giải pháp kỹ thuật phục vụ khai thác và biểu diễn dữ liệu vi mô (4) Sử dụng Giải pháp cung cấp, quản lý dịch vụ thống kê, sử dụng thông tin dịch vụ làm nguồn dữ liệu lớn để sản xuất thông tin thống kê | Thực hiện: (1) Đến năm 2025 - Sử dụng Danh mục, quy trình nghiệp vụ khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia. - Sử dụng Công nghệ, giải pháp kỹ thuật phục vụ khai thác, xử lý, tính toán và biểu diễn dữ liệu. (2) Đến năm 2030 - Sử dụng Giải pháp cung cấp, quản lý dịch vụ thống kê, sử dụng thông tin dịch vụ làm nguồn dữ liệu lớn để sản xuất thông tin thống kê. - Sử dụng Cung cấp dịch vụ dữ liệu thống kê. | Cục Thống kê | Các Sở, ban ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn |
- 1Kế hoạch 8093/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án "Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 3285/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 áp dụng Quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật trong triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 6Kế hoạch 8093/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án "Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Kế hoạch 3285/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 1627/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 áp dụng Quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật trong triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu Thống kê Quốc gia do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 819/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết