- 1Quyết định 130/2005/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 11/2005/QĐ-TTg về Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 4Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 5Quyết định 233/1998/QĐ-TTg về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 189/1999/QĐ-TTg về việc phê duyệt Định hướng quy hoạch chung xây dựng Khu thương mại Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 8Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 9Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 10Nghị định 61/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1Quyết định 416/2006/QĐ-BKH về việc ủy quyền cho Ban quản lý Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, xem xét hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 812/2005/QĐ-BKH | Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài lại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ:
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 189/1999/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Định hướng quy hoạch chung xây dựng Khu thương mại Lao Bảo đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 130/2005/QĐ-TTg ngày 2 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tại Công văn số 1300/UB-TM ngày 17 tháng 6 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu chế xuất trong Khu Kinh tế -Thương mại Lao Bảo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Các dự án đầu tư Ban quản lý được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với Quy hoạch, Điều lệ khu công nghiệp hoặc khu chế xuất và Quy chế hoạt động của Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Là dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ, trừ những dự án thuộc Nhóm A theo quy định tại Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
3. Thiết bị, máy móc và công nghệ đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận.
4. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.
Điều 3. Việc xem xét cấp Giấy phép đầu tư theo quy trình đăng ký cấp Giấy phép đầu tư hoặc quy trình thẩm định cấp Giấy phép đầu tư do Ban quản lý thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng của địa phương theo quy định tại các Điều số 104, 105, 106, 107, 108, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại các Khoản 22, 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003.
Ban quản lý có trách nhiệm xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chức năng của địa phương, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị phê duyệt và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1. Ban quản lý tổ chức thẩm định và tự quyết định việc cấp Giấy phép đầu tư đối với các loại dự án sau:
- Các doanh nghiệp chế xuất có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ;
- Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và doanh nghiệp dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đôla Mỹ và đáp ứng các quy định tại
2. Thời hạn Ban quản lý thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ dự án, không kể thời gian chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư theo yêu cầu của Ban quản lý.
Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối với nhà đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh được thực hiện trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.
3. Đối với các dự án đầu tư nằm ngoài các quy định nêu tại Khoản 1, Điều này thì trước khi ra quyết định, Ban quản lý có trách nhiệm gửi Tóm tắt dự án tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến các Bộ, ngành về những vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án; quá thời hạn nói trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
Điều 5. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (bản chính) và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế kỹ thuật và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).
Điều 6. Đối với các dự án Ban quản lý không được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ lại 01 bộ hồ sơ (bản sao) và chuyển toàn bộ hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến của Ban quản lý về dự án đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 109 và 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
2. Ban quản lý thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được uỷ quyền.
3. Những trường hợp Ban quản lý quyết định với sự thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn mức vốn đầu tư được uỷ quyền, thay đổi mục tiêu hoặc bổ sung mục tiêu dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư 100% vốn nước ngoài.
- Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc chấm dứt Hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.
4. Ban quản lý quyết định giải thể doanh nghiệp và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ban quản lý tổng hợp việc cấp Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất thuộc phạm vi quản lý và gửi báo cáo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Điều 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm tra Ban quản lý thực hiện các việc được uỷ quyền theo đúng quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc uỷ quyền quy định tại Quyết định này.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
| Võ Hồng phúc (Đã ký) |
- 1Thông tư 10/2005/TT-BTM hướng dẫn hoạt động thương mại quy định tại Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 11/2005/QĐ-TTg do Bộ thương mại ban hành
- 2Thông tư 74/2005/TT-BTC hướng dẫn Chế độ tài chính và thủ tục hải quan áp dụng tại Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 844/2005/QĐ-BKH về việc ủy quyền cho ban quản lý khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước cho các dự án đầu tư vào khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 05/2006/QĐ-BTM về việc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Quyết định 416/2006/QĐ-BKH về việc ủy quyền cho Ban quản lý Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, xem xét hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 6387/BKHĐT-KTĐPLT năm 2013 trả lời thẩm định dự án khởi công mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Quyết định 416/2006/QĐ-BKH về việc ủy quyền cho Ban quản lý Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, xem xét hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Quyết định 130/2005/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 10/2005/TT-BTM hướng dẫn hoạt động thương mại quy định tại Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 11/2005/QĐ-TTg do Bộ thương mại ban hành
- 3Thông tư 74/2005/TT-BTC hướng dẫn Chế độ tài chính và thủ tục hải quan áp dụng tại Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 844/2005/QĐ-BKH về việc ủy quyền cho ban quản lý khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước cho các dự án đầu tư vào khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 11/2005/QĐ-TTg về Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 05/2006/QĐ-BTM về việc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 7Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 8Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 9Quyết định 233/1998/QĐ-TTg về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 189/1999/QĐ-TTg về việc phê duyệt Định hướng quy hoạch chung xây dựng Khu thương mại Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 12Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 13Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 14Nghị định 61/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 15Công văn 6387/BKHĐT-KTĐPLT năm 2013 trả lời thẩm định dự án khởi công mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
quyết định 812/2005/QĐ-BKH về việc Ủy quyền cho Ban quản lý khu kinh tế - thương mại Lao Bảo trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp, khu chế xuất trong khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 812/2005/QĐ-BKH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2005
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 20/09/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực