- 1Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị quyết 30/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2017
- 3Quyết định 813/QĐ-NHNN năm 2017 về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 98/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 7Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2017 tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh tỉnh An Giang năm 2017-2018
- 8Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang rau, màu và cây ăn trái giai đoạn 2017-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 11Quyết định 987/QĐ-BNN-TCTS năm 2018 phê duyệt Đề án liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 810/QĐ-UBND | An Giang, ngày 11 tháng 04 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Chương trình số 10/CTr-UBND ngày 09/01/2018 của UBND tỉnh về Chương trình công tác năm 2018;
Xét Tờ trình số 59/TTr-SNN&PTNT ngày 29/3/2018 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tình về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Căn cứ vào nội dung kế hoạch; các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm triển khai nội dung Kế hoạch và định kỳ hàng quý (ngày 15 của tháng cuối mỗi quý) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Đồng thời, rà soát nội dung Kế hoạch và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; các thành viên Ban Chỉ đạo, Tiểu Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020; lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTr/TU, NGÀY 11/11/2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH AN GIANG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Đính kèm Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh)
Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, tăng trưởng hợp lý, sản xuất hàng hóa lớn trên cơ sở tái cơ cấu ngành, sản phẩm gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, nâng cao hàm lượng chất xám và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp cùng với việc nâng cao giá trị canh tác và thu nhập của nông dân.
- Về chuyển dịch cơ cấu cây trồng: Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng giảm diện tích trồng lúa kém hiệu quả, tăng diện tích màu, cây ăn trái, phát triển chăn nuôi theo quy mô trang trại.
- Về nông nghiệp nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Phát triển sản xuất theo hướng nông nghiệp hữu cơ, chú trọng tạo ra các giống cây trồng vật nuôi là thế mạnh của địa phương. Đồng thời, hợp tác với các tỉnh, thành đưa các sản phẩm xanh, sạch mà tỉnh có thế mạnh sản xuất để tiếp cận thị trường, quảng bá hình ảnh, xây dựng thương hiệu kết hợp phát triển du lịch.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập và đời sống của dân cư nông thôn, chủ động phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
- Về tiêu thụ sản phẩm: Từng bước hình thành các đầu mối tiêu thụ sản phẩm trực tiếp, hạn chế các khâu trung gian tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ tạo ra sản phẩm an toàn có giá trị kinh tế cao đáp ứng thị trường trong nước và thế giới. Đẩy mạnh phát triển xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo hướng đa dạng hóa thị trường, chú trọng các mặt hàng chủ lực và tiềm năng, bên cạnh giữ vững thị trường truyền thống. Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ theo hướng chuỗi giá trị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng giá trị xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh.
- Kinh tế hợp tác: Tiếp tục thực hiện và nhân rộng các mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, nhân rộng mô hình “Cánh đồng lớn", gắn với thực hiện các mô hình kinh tế hợp tác của HTX kiểu mới, liên kết từ cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra trong sản xuất và cung cấp các dịch vụ khác.
2. Các mục tiêu - chỉ tiêu cụ thể năm 2018:
TT | Nội dung các chỉ tiêu | ĐVT | KH 2018 | Ghi chú |
I | Nhóm các chỉ tiêu chung về tăng trưởng |
|
|
|
| Tốc độ tăng trưởng bình quân KV I | % | 2 - 2,25% | Giá SS 2010 |
| Giá trị SX trồng trọt và nuôi trồng thủy sản trên 01 ha đất. | Triệu đồng | 183 | Tăng 10 triệu so 2017 |
II | Các chỉ tiêu theo Tiểu ban | |||
2.1. | Tiểu ban về thị trường - xúc tiến thương mại: | |||
| Tổng kim ngạch xuất khẩu | Triệu USD | 840 | Tăng 20 triệu USD so 2017 |
2.2. | Tiểu ban thu hút đầu tư |
|
|
|
| Thí điểm tạo quỹ đất cho thu hút đầu tư | ha | 1.000 |
|
| Thu hút dự án đầu tư | Dự án | 03 | |
2.3 | Tiểu ban Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực |
|
|
|
| Đào tạo và thu hút nguồn nhân lực khoa học công nghệ; | Thạc sĩ, tiến sĩ | Ít nhất 50 |
|
| Chọn tạo được các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản, giống cây trồng lai bằng kỹ thuật di truyền và công nghệ sinh học. | Giống | Ít nhất 04 dòng/giống mới, cây đầu dòng | |
| Hoàn thiện quy trình sản xuất theo hướng công nghệ cao mới, hiệu quả và có triển vọng phát triển tốt. | Quy trình | Tối thiểu 03 quy trình | |
| Diện tích đất canh tác nông nghiệp (nông - lâm - thủy sản) tối thiểu của tỉnh được sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao | %/DT canh tác | Tối thiểu 10% | |
2.4 | Tiểu ban Tổ chức lại sản xuất |
|
|
|
- | Tỷ lệ diện tích gieo trồng lúa, nếp có liên kết theo tiêu chí cánh đồng lớn, trong đó: | ha | 56.000 | Tăng 7.000 ha so 2017 (năm 2017: 49.146 ha) |
- | Chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ đất lúa sang rau, màu và cây ăn trái. | ha | 6.687 |
|
- | Hộ chăn nuôi nhỏ lẻ chuyển sang công nghiệp - bán công nghiệp (doanh nghiệp), trang trại, giai trại, trong đó: | hộ | 950 |
|
- | Diện tích thủy sản | ha | 2.845 |
|
3. Các nhiệm vụ phân công thực hiện kế hoạch năm 2018:
Xem phụ lục đính kèm bảng phân công nhiệm vụ Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020.
- Căn cứ các đầu việc được giao như trên các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa thành kế hoạch chi tiết của đơn vị để triển khai thực hiện. Trong đó, đối với các nội dung công việc mà chưa có nguồn kinh phí thì xây dựng dự toán hoặc xác định nhu cầu gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện theo quy định để đảm bảo hoàn thành nội dung theo thời gian được giao.
- Chế độ thông tin, báo cáo: Các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh về tiến độ thực hiện công việc được giao (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ email: sonnptnt@angiang.gov.vn). Thời gian báo cáo theo định kỳ hàng quý vào ngày 15 của tháng cuối mỗi quý và báo cáo năm vào ngày 15 tháng 12 hàng năm./.
KẾ HOẠCH NĂM 2018 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Nội dung cụ thể | Thời gian (Phê duyệt/ Triển khai) | Hình thức VB/cấp phê duyệt | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
I | Các hoạt động thường xuyên về quản lý điều hành chung: | |||||
1.1 | Tổ chức triển khai thực hiện chung Kế hoạch của UBND thực hiện Chương trình hành động (kinh phí từ nguồn sự nghiệp nông nghiệp được cấp hàng năm) | Các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tiểu Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 (theo QĐ số 3661/QĐ-UBND , ngày 27/12/2016), công tác tổ chức triển khai Chương trình, Kế hoạch, các Hội nghị, Hội thảo, hội thảo chuyên đề, tọa đàm, khảo sát, kiểm tra, giám sát, đánh giá, khen thưởng, tham dự các Hội nghị, Hội thảo, tổ chức sơ, tổng kết... | 2018 |
| Sở NN&PTNT | Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, doanh nghiệp, nhà khoa học |
Tổ chức các chuyến học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước các cách làm hay, đột phá, các mô hình sản xuất tốt (trường hợp học tập kinh nghiệm nước ngoài thì đề xuất cụ thể với UBND tỉnh xem xét). | ||||||
II | Thực hiện nhiệm vụ về thị trường và xúc tiến thương mại; thu hút đầu tư; Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực; Tổ chức lại sản xuất; Nguồn vốn thực hiện | |||||
2.1 | Về thị trường và xúc tiến thương mại: | |||||
2.1.1 | Tiếp tục triển khai kế hoạch xuất khẩu hàng hóa | Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu và Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang năm 2018 | 2018 |
| Sở Công Thương | Sở NN&PTNT; KH&ĐT; NgV; TC; KH&CN; NHNN |
2.1.2 | Mở rộng thị trường nước ngoài và trong nước | - Đề xuất các nội dung, kế hoạch nhằm mở rộng thị trường nước ngoài có kết hợp từ Bộ Công thương, Bộ Ngoại giao... | 2018 | VB/UBND | Sở Công Thương | Hiệp hội doanh nghiệp; Các Sở NN&PTNT; KH&ĐT; Ngoại vụ; Công thương; |
- Triển khai các hoạt động nhằm liên kết các tỉnh ĐBSCL để doanh nghiệp trao đổi giao thương, xúc tiến mời gọi đầu tư, liên kết, tiêu thụ sản phẩm | KH/ UBND | |||||
- Triển khai KH mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước thông qua ký kết hợp tác thương mại với các tỉnh, thành phố lớn | ||||||
2.1.3 | Xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường. | - Xây dựng kế hoạch nhằm tạo điều kiện cho người dân, các hiệp hội, hội nghề nghiệp, nhất là các doanh nghiệp khởi nghiệp chủ động tiếp cận, xúc tiến, tìm kiếm thị trường. | 2018 | QĐ, KH/UBND | Sở Công Thương | Sở TC, NN&PTNT, KHCN, KH&ĐT; doanh nghiệp, UBND các huyện, thị, tp, HTX |
2.1.4 | Phát triển công nghiệp phụ trợ | Xây dựng và triển khai Đề án nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển ngành cơ khí, cơ khí hỗ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang (theo Công văn số 5410/VPUBND-KTN, ngày 01/12/2017 của UBND tỉnh) | 2018 | QĐ, KH/UBND | Sở Công Thương | |
2.1.5 | Xây dựng Thương hiệu gạo | Xây dựng Đề án thương hiệu gạo | Quý IV/2018 | |||
2.2. | Về Thu hút đầu tư | |||||
2.2.1 | Tạo lập quỹ đất, chính sách ưu đãi nhằm thu hút nhà đầu tư | Triển khai Thực hiện Đề án số 338/ĐA-UBND, ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh về việc tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020; Và Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh năm 2017-2018 | 2018 |
| Sở TN&MT | Sở NN&PTNT; KH&ĐT; TC, huyện, thị, tp; doanh nghiệp |
Xây dựng và triển khai Đề án thí điểm tạo quỹ đất thu hút đầu tư lĩnh vực nông nghiệp CNC tại địa bàn huyện Châu Phú cho 03 doanh nghiệp: CTy Cp Betong 620 Châu Thới, Cty Cp Nam Việt, Cty TNHH Phát triển Lộc Kim Chi. | Quý II/2018 |
| ||||
2.2.2 | Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ đầu tư của Trung ương, của tỉnh, phát huy lợi thế liên kết vùng kinh tế trọng điểm | Triển khai Quyết định 98/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. | 2018-2020 | QĐ 98/2016/QĐ-UBND | Sở KH&ĐT |
|
Triển khai Nghị định 55/2015/NĐ-CP , ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn | 2018-2020 | VB/NHNN | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang | Sở NN&PTNT; KH&CN; CT; TC; hiệp hội doanh nghiệp; HTX; Liên Minh HTX; các huyện, thị, tp | ||
Triển khai gói hỗ trợ cho vay theo Quyết định 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07/3/2017 của Chính phủ | 2018-2020 | VB/NHNN | ||||
Rà soát, hiệu chỉnh, bổ sung cơ chế thông thoáng cấp giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp | 2018-2020 | VB/UBND | Sở KH&ĐT | |||
2.2.3 | Ngân sách để ưu tiên bố trí triển khai chương trình phát triển nông nghiệp | Tham mưu UBND tỉnh sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư và nguồn vốn tăng thêm khác (như nguồn vốn từ xổ số kiến thiết...), trọng tâm là cho thu hút đầu tư trong nông nghiệp UD CNC, thực hiện TCC NN và chuyển dịch cơ cấu cây trồng. | Hàng năm | QĐ/UBND hoặc NQ/HĐND | Sở KH&ĐT | Sở Tài chính; NN&PTNT, Cty XSKT tỉnh AG; các huyện, thị, tp |
2.3 | Về Khoa học công nghệ và Nguồn nhân lực | |||||
2.3.1 | Khuyến khích đầu tư KHCN; phát triển và ứng dụng KHCN vào sản xuất | Tiếp tục thực hiện xã hội hóa nguồn lực đầu tư cho KHCN có sự tham gia và đặt hàng từ doanh nghiệp | 2018 | VB/UBND | Sở KH&CN | Sở NN&PTNT; KH&ĐT; CT; TC; Nội vụ; Hiệp hội DN; |
Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả... đối với các sản phẩm nghiên cứu thành công để tạo điều kiện khuyến khích đầu tư từ các tổ chức và cá nhân, tham gia. | ||||||
Đề xuất hình thức khen thưởng, thu hút doanh nghiệp tham gia phát triển thương hiệu cho sản phẩm của từng vùng 2018. | ||||||
Xây dựng chủ trương đầu tư Chương trình hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp giai đoạn 2018 - 2020 thực hiện NQ 09-NQ/TU ngày 27/6/2012 của Tỉnh ủy. | Quý III/2018 | QĐ/UBND | Sở NN&PTNT | Sở KH&ĐT, TC và các Sở, ngành liên quan | ||
2.3.2 | Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất | Tiếp tục nghiên cứu kết hợp công nghệ tiên tiến và công nghệ truyền thống để chế biến, bảo quản một số đặc sản truyền thống ở qui mô công nghiệp, bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và truy xuất được nguồn gốc. | 2018-2020 | VB/UBND | Sở KH&CN | Các Sở, ngành liên quan |
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ và công cụ, thiết bị tiên tiến, đồng bộ cho sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y, thức ăn gia súc. | ||||||
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao và phát triển công nghệ vi sinh, công nghệ enzym và protein để sản xuất quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học dùng trong bảo vệ cây trồng. | ||||||
Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ và phát triển các kit để chẩn đoán, giám định bệnh cây trồng; Một số loại kit chẩn đoán nhanh bệnh ở thủy sản. | ||||||
Nghiên cứu ứng dụng sinh học phân tử và miễn dịch học, vi sinh vật học trong phòng, trị một số loại dịch bệnh nguy hiểm đối với thủy sản; ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh vật nuôi ở mức độ phân tử... | ||||||
Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ và sản xuất thử nghiệm các quy trình công nghệ mới có hiệu quả và phù hợp trong sản xuất, bảo quản, chế biến thực phẩm, sản xuất dược liệu và năng lượng sinh học trong nông nghiệp. | ||||||
Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử nghiệm và chọn tạo các loại vật tư, máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp. | ||||||
2.3.3 | Đào tạo nhân lực công nghệ cao | Triển khai Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp (Theo Kế hoạch kiện toàn, phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang năm 2018 tại Quyết định số 847/QĐ-SNN&PTNT ngày 14/12/2017) | 2018-2020 |
| Sở NN&PTNT | Sở Nội vụ, các ngành liên quan |
2.3.4 | Ứng dụng nông nghiệp 4.0 | Xây dựng Đề án phát triển nông nghiệp 4.0 | 2018 | ĐA/UBND | Các Sở, ngành liên quan | |
2.3.5 | Chính sách ứng dụng công nghệ cao | Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ chứng nhận và áp dụng các tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, sạch, sinh thái... trong sản xuất nông nghiệp | 2018 | QĐ/UBND | Các Sở, ngành liên quan | |
2.3.6 | Phát huy vai trò của các hội, hiệp hội. | Tiếp tục thực hiện KH phản biện xã hội của các hội, hiệp hội nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. | 2018 | KH/LH các hội KHKT | Liên hiệp các Hội KHKT | Các Sở, ngành liên quan |
2.4 | Tổ chức lại sản xuất | |||||
2.4.1 | Phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị ngành hàng - Xây dựng và triển khai các chuỗi sản phẩm địa phương thu hút đầu tư. | Xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ lúa gắn với Hợp tác xã kiểu mới - Cty CPĐT TM Vương Đình. | 2018 |
| Sở NN&PTNT | Sở KH&ĐT, TN&MT, địa phương liên quan |
Xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và chế biến lúa gạo Japonica bền vững tỉnh An Giang - Tập đoàn Sunrice và Vinacam. | ||||||
Xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ lúa gắn với hợp tác xã kiểu mới - Cty Angimex Kitoku. | ||||||
Xây dựng và triển khai Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ cây ăn trái - Cty TNHH CBTS Thuận Phong. | ||||||
Xây dựng và triển khai Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ xoài - Cty TNHH SXTM Chánh Thu và các đối tác liên quan. | ||||||
2.4.2 | Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch phù hợp với thực tế thị trường, lợi thế của tỉnh | Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện 08 QH vùng sản xuất UD CNC: lúa; nấm ăn, nấm dược liệu; chăn nuôi; thủy sản; rau, màu; hoa và cây kiểng; cây ăn quả; bảo tồn và phát triển cây dược liệu. | Quý III/2018 | BC; QĐ/UBND | Sở NN&PTNT | Sở KH&CN; CT; KH&ĐT; TC; Nội vụ; UBND các huyện thị tp |
Phê duyệt và công bố Quy hoạch hệ thống nghiên cứu, chuyển giao, sản xuất và cung ứng giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Quý II/2018 | QĐ/UBND | ||||
2.4.3 | Định vị sản phẩm, | Xây dựng Đề án "Mỗi xã một sản phẩm: tỉnh An Giang (OCOP - AG) GĐ 2018 - 2020 và định hướng 2030. Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn cho sản phẩm đặt thù của tỉnh nhằm quản lý chất lượng nông thủy sản một cách an toàn, nâng cao chất lượng, uy tín làm cơ sở tiến tới xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu mang "tên, tuổi" vùng, miền - Đường thốt nốt. | Quý III/2018 | QĐ//UBND | Sở NN&PTNT | Sở VHTT&DL; KH&ĐT, KH&CN; UBND các huyện, thị, Tp, doanh nghiệp |
2.4.4 | Thực hiện Đề án Tái cơ cấu nông nghiệp | Triển khai Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 3115/QĐ-UBND , ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh). | 2018 - 2020 |
| Sở NN&PTNT | Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, |
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang rau màu và cây ăn trái (Quyết định số 3410/QĐ-UBND , ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh). | ||||||
Triển khai Kế hoạch tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo bền vững (Quyết định số 3878/QĐ-UBND , ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh). | ||||||
Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018- 2020, định hướng đến năm 2025. | Quý II/2018 | QĐ/UBND | ||||
Triển khai thực hiện Đề án “Liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại An Giang (Theo Quyết định số 987/QĐ-BNN-TCTS , ngày 20 tháng 3 năm 2018 Bộ Nông nghiệp và PTNT). | 2018 |
| ||||
Xây dựng và triển khai thực hiện 08 Đề án vùng chuyên canh thuộc các sản phẩm: Nếp; Jasmine và Japonica; chuối; xoài; rau màu; heo; cá tra; tôm càng xanh | 2018 | QĐ/UBND | ||||
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ | ||||||
Triển khai Kế hoạch khuyến nông cho tỉnh An Giang đến năm 2020 phục vụ đề án Tái cơ cấu nông nghiệp | 2018 |
| ||||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2015-2025 (Quyết định số 945/QĐ-UBND) | 2018-2025 | QĐ 945/QĐ- UBND | Sở NN&PTNT | Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, doanh nghiệp | ||
2.4.5 | Công tác khuyến nông phục vụ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2020 (Quyết định số 110/QĐ-UBND ngành 20/01/2015). | 2018-2020 | QĐ 110/QĐ-UBND ngành 20/01/2015 | Sở NN&PTNT | Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, |
2.4.6 | Phát triển mô hình kinh tế địa phương | Thực hiện Đề án đổi mới HTX, THT nông nghiệp tỉnh An Giang 2017-2020 theo QĐ số 1400/QĐ-UBND , ngày 09/5/2017 |
| Báo cáo | Sở NN&PTNT | Sở KHĐT, CT, KHCN, các huyện, thị xã và thành phố |
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng ĐBSCL GĐ 2016-2020 tỉnh An Giang - Kế hoạch 254/KH-UBND , ngày 11/5/2017. |
| KH, Đề án/UBND |
|
| ||
2.4.7 | Triển khai các dự án có tính chất sự nghiệp | Xây dựng và triển khai các dự án có tính chất sự nghiệp theo phụ lục 3 của Quyết định số 1066/QĐ-UBND , ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh. | 2018 |
| Sở NN&PTNT |
|
2.5 | Về Nguồn vốn thực hiện | |||||
2.5.1 | Cân đối và bố trí nguồn kinh phí | Thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động, Đề án, Chương trình, Kế hoạch, Dự án, ...vv được phê duyệt theo Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 | 2018 | VB/UBND | Sở Tài chính | Sở NN&PTNT; KH&ĐT; TC; CT; KH&CN; UBND các huyện, thị, tp và doanh nghiệp; công ty bảo hiểm |
Triển khai phân bổ nguồn vốn (nguồn bù thủy lợi phí, bảo vệ đất trồng lúa theo NĐ 35, vốn ODA,...) đảm bảo hỗ trợ cho các chương trình, dự án đầu tư vào phát triển nông nghiệp theo hướng ưu tiên nâng cao năng lực, hệ thống cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm tạo ra những đột phá mới về năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế | ||||||
2.5.2 | Chính sách huy động nguồn lực | Tham mưu huy động và tạo nguồn lực thực hiện các chính sách ưu đãi về đất đai nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp | ||||
Kiện toàn bộ máy tổ chức các quỹ phát triển đất, bảo vệ môi trường, quỹ đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ xã hội hóa | ||||||
Tham mưu UBND nguồn ngân sách để đảm bảo quy định thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, đồng thời, tranh thủ nguồn của TW để thực hiện bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
- 1Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND
- 2Kế hoạch 527/KH-UBND năm 2017 thực hiện các giải pháp về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 3Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình Phát triển nông nghiệp giai đoạn 2019-2025 theo hướng cơ cấu lại và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 30/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2017
- 4Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 813/QĐ-NHNN năm 2017 về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 98/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 9Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2017 tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh tỉnh An Giang năm 2017-2018
- 10Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang rau, màu và cây ăn trái giai đoạn 2017-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 13Quyết định 987/QĐ-BNN-TCTS năm 2018 phê duyệt Đề án liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND
- 15Kế hoạch 527/KH-UBND năm 2017 thực hiện các giải pháp về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 16Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình Phát triển nông nghiệp giai đoạn 2019-2025 theo hướng cơ cấu lại và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 810/QĐ-UBND về Kế hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình hành động về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 810/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Quang Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực