BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 810/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2009 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý thống nhất hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp; là đầu mối thực hiện công tác đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Hợp tác quốc tế (sau đây gọi là Vụ) có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của Vụ; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp;
2. Đề xuất xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
3. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao;
4. Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án và văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng của Vụ;
5. Thẩm định, tổ chức thẩm định, góp ý dự thảo điều ước quốc tế về ODA trong lĩnh vực hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp; tham gia thẩm định, góp ý đối với dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao;
6. Rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng của Vụ;
7. Về công tác quản lý hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về hợp tác với nước ngoài về pháp luật;
b) Tổng hợp và điều phối về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác về pháp luật với nước ngoài;
c) Thẩm định về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác, kể cả việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật;
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác về pháp luật với nước ngoài.
8. Về công tác tương trợ tư pháp:
a) Tiếp nhận, chuyển giao, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các uỷ thác tư pháp về dân sự theo quy định pháp luật;
b) Trao đổi thông tin về pháp luật và thực tiễn tương trợ tư pháp với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của các bộ, ngành liên quan thực hiện việc bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động tương trợ tư pháp cho cán bộ thực hiện hoạt động tương trợ tư pháp;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng cơ sở dữ liệu về tương trợ tư pháp.
9. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch cử đoàn ra, đón đoàn vào và tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt;
10. Thống nhất quản lý việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp; đề xuất với Bộ trưởng về việc cho phép các cơ quan, tổ chức nước ngoài do cơ quan trung ương cấp giấy phép hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
11. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ thực hiện việc chuẩn bị nội dung, phiên dịch, lễ tân, khánh tiết để Lãnh đạo Bộ đón tiếp và làm việc với các đoàn khách quốc tế ở trong và ngoài nước theo quy định;
12. Chủ động đề xuất gia nhập các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp; tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng;
13. Hướng dẫn, theo dõi việc thi hành pháp luật, đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm giải quyết những vướng mắc mang tính hệ thống, liên ngành trong thi hành pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ;
14. Tổ chức sơ kết, tổng kết, thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật;
15. Tổ chức kiểm tra, tham gia thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
16. Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
17. Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng và quản lý đội ngũ công chức, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá 3 (ba) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
b) Các tổ chức trực thuộc Vụ:
- Phòng Tổng hợp, Lễ tân và Quản lý hợp tác quốc tế;
- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực Châu Âu và Châu Mỹ (gọi tắt là Phòng Hợp tác quốc tế Khu vực I);
- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực Châu Á, Châu Úc và Châu Phi (gọi tắt là Phòng Hợp tác quốc tế Khu vực II);
- Phòng Tương trợ tư pháp.
Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức trực thuộc Vụ do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ hợp tác quốc tế.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trực thuộc Vụ do Vụ trưởng quy định.
2. Biên chế của Vụ thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Vụ với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp, Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp và các quy định sau đây:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ thực hiện quan hệ đối ngoại của Bộ và trong quan hệ với cơ quan, tổ chức quốc tế, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.
Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Vụ với các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ trưởng có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách trực tiếp.
4. Quan hệ công tác giữa Vụ và các đơn vị thuộc Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ xây dựng, thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế của Bộ;
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất nhân sự cho các đoàn ra trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
c) Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc tế trong việc xây dựng kế hoạch, phương án ký kết, gia nhập, thực hiện điều ước quốc tế và thoả thuận quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
d) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trong quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
đ) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị khác thuộc Bộ trong thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của đơn vị đó nhưng có liên quan đến hợp tác quốc tế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 349/QĐ-BTP ngày 16 tháng 06 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 349/2004/QĐ-BTP ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 969/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 489/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 969/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 489/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 810/QĐ-BTP năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 810/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2009
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết