- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ: Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính - Lao động Thương binh và xã hội - Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/
QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 tại kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân hóa XV;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 127/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016- 2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 81/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai )
Văn bản này quy định về một số nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm:
1. Các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
2. Các đội tuyển được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
3. Các lớp thể thao tập trung và năng khiếu thể thao bán tập trung tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai).
1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao của các đội tuyển tham gia luyện tập, huấn luyện và thi đấu các giải thể thao trong thời gian tập trung theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
2. Vận động viên thể thao lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
3. Vận động viên, huấn luyện viên các lớp thể thao tập trung và lớp năng khiếu thể thao bán tập trung của Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai);
4. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
5. Lực lượng công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
1. Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tập trung tập luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao;
c) Chi thưởng đối với vận động viên thể thao được phong đăng cấp.
2. Đối với tổ chức các giải thi đấu thể thao:
a) Chi tiền ăn, bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát điều hành, thư ký;
b) Chi bồi dưỡng cho nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
c) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu (nếu có);
d) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
đ) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo, chi cho màn đồng diễn, diễu hành;
e) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
g) Chi tiền thưởng đối với vận động viên;
h) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
i) Các khoản chi khác theo quy định có liên quan đến việc tổ chức giải.
1. Mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao:
a) Mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao: Theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Văn bản này;
b) Mức chi đối với các giải thi đấu thể thao: Theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Văn bản này;
c) Các mức chi khác đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao không quy định trong Quyết định này thì được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Đối với các giải thi đấu giao hữu thể thao quốc tế, giao hữu thể thao với các tỉnh trong nước tùy theo quy mô của từng giải, chế độ hiện hành, đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán kinh phí gửi cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành.
3. Riêng đối với nguồn kinh phí tài trợ: Mức chi có thể cao hơn mức quy định tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo nhưng phải có sự thống nhất của nhà tài trợ bằng văn bản.
4. Các khối, ngành, cơ quan, trường học, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai được vận dụng mức chi quy định tại khoản 1 Điều 4 quy định này để quy định mức chi cụ thể (phù hợp với khả năng kinh phí của cơ quan, đơn vị) khi tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao, tham gia các giải thi đấu thể thao do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả
1. Nguồn kinh phí chi trả:
a) Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp;
b) Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
c) Nguồn tài trợ, quảng cáo;
d) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ;
đ) Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí chi sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, tiền thưởng, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho tổ chức màn đồng diễn, diễu hành; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của Ban tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được.
3. Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, chế độ dinh dưỡng, tiền công, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao.
Điều 6. Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
a) Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán: Kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và quy định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan.
b) Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao, kế hoạch tham gia các giải thi đấu thể thao do Trung ương tổ chức, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự toán chi gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp cùng với thời điểm xây dựng dự toán hàng năm để xem xét tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
c) Khoản chi tiêu đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chi cho các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Lào Cai tổ chức, được hạch toán vào các mục tương ứng theo chương, loại, khoản quy định của mục ngân sách nhà nước hiện hành. Lập báo cáo quyết toán quý, năm theo đúng quy định hiện hành.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định triệu tập huấn luyện viên, vận động viên
Căn cứ vào kế hoạch được UBND cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Lào Cai phê duyệt:
a) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triệu tập đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu, đội tuyển phong trào cấp tỉnh.
b) Chủ tịch UBND huyện, thành phố triệu tập đội tuyển cấp huyện.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, trường học, doanh nghiệp triệu tập đội tuyển của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp do mình quản lý.
d) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ Trưởng Khối thi đua triệu tập các huấn luyện viên, vận động viên của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong khối của mình để thành lập đội tuyển của khối.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan tài chính:
a) Thẩm định, cân đối kinh phí và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện theo đúng quy định tài chính hiện hành.
2. Cơ quan Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chỉ đạo thực hiện công tác huấn luyện, thi đấu và tổ chức các giải thi đấu thể thao theo quy định;
b) Phối hợp với cơ quan tài chính lập, phân bổ dự toán, quản lý sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, hiệu quả và tiết kiệm.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc: Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn huyện, thành phố đúng chế độ, đúng đối tượng của quy định này và các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đúng chế độ, đúng đối tượng của quy định này và các quy định hiện hành;
b) Chấp hành chế độ báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 81/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung chi | Mức chi (đơn vị tính 1.000 đồng) | Ghi chú |
1 | Chế độ dinh dưỡng cho VĐV, HLV trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu: |
| Trong thời gian tập trung tập luyện, và thời gian thi đấu là những ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện, tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tối đa không quá 01 tháng (tính cả thứ bẩy, chủ nhật) |
a | Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện: |
|
|
| - Đội tuyển cấp tỉnh | 150/người/ngày. |
|
| - Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện | 120/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; đội tuyển trẻ cấp huyện | 90/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: | 70/người/ngày |
|
b | Chế độ dinh dưỡng trong thời gian thi đấu: |
|
|
| - Đội tuyển cấp tỉnh | 200/người/ngày |
|
| - Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện | 150/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; đội tuyển trẻ cấp huyện | 130/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: | 80/người/ngày |
|
2 | Tiền đi lại và thuê chỗ ở cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện và thi đấu: | Thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành |
|
3 | Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao trong thời gian tập luyện và thi đấu | Căn cứ vào tình hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND tỉnh quyết định |
|
4 | Chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao tỉnh Lào Cai (các cơ sở đào tạo VĐV thể thao công lập của tỉnh Lào Cai) |
|
|
a | Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên: |
|
|
| - Tiền ăn để tổ chức nấu ăn tập trung hàng ngày cho vận động viên: |
|
|
| + Lớp thể thao tập trung | 90/người/ngày |
|
| + Lớp năng khiếu thể thao bán tập trung | 45/người/ngày |
|
| - Tiền ăn phát bằng tiền trực tiếp cho vận động viên: |
|
|
| + VĐV lớp thể thao tập trung | 30/người/ngày |
|
| + VĐV lớp năng khiếu thể thao bán tập trung | 20/người/ngày |
|
| - Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với VĐV | Căn cứ vào tình hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND tỉnh quyết định |
|
b | Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên: |
|
|
| - Huấn luyện viên trưởng | 80/người/ngày |
|
| - Huấn luyện viên trợ giảng | 50/người/ngày |
|
c | Đối với huấn luyện viên thuê ngoài không thuộc biên chế của Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao tỉnh Lào Cai: | Căn cứ nhu cầu thực tế của việc huấn luyện vận động viên đối với từng môn thể thao, từng giải thể thao, Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh quyết định mức và thời gian thuê cho phù hợp |
|
d | Tham gia tập trung, tập luyện và thi đấu | Khi vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao được cấp có thẩm quyền quyết định triệu tập để tập huấn và thi đấu ở các giải thi đấu thể dục thể thao thì hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng theo quy định tại mục 1, mục 2, mục 3 của Phụ lục này (không được hưởng chế độ quy định tại điểm a, điểm b mục 4 Phụ lục này) |
|
đ | Mức thưởng đối với VĐV thể thao của tỉnh Lào Cai được phong đẳng cấp: |
|
|
| - VĐV cấp Kiện tướng quốc tế | 30.000 |
|
| - VĐV cấp Kiện tướng quốc gia | 20.000 |
|
| - VĐV dự bị Kiện tướng quốc gia | 10.000 |
|
| - VĐV Cấp I quốc gia | 5.000 |
|
5 | Trả công bằng tiền theo ngày cho các vận động viên, huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu |
| Đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn mức tiền công quy định tại Mục này. Thì cơ quan đơn vị sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chịu trách nhiệm chi trả phần chênh lệch để đảm bảo bằng các mức quy định tại Mục này |
a | Huấn luyện viên: |
|
|
| - Đội tuyển cấp tỉnh | 120/người/ngày |
|
| - Đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 90/người/ngày |
|
| - Đội tuyển phong trào cấp tỉnh | 90/người/ngày |
|
| - Đội tuyển cấp huyện | 70/người/ngày |
|
b | Vận động viên: |
|
|
| - Đội tuyển cấp tỉnh | 80/người/ngày |
|
| - Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 40/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 30/người/ngày |
|
| - Đội tuyển phong trào cấp tỉnh | 30/người/ngày |
|
| - Đội tuyển cấp huyện | 20/người/ngày |
|
6 | Chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bồi thường tai nạn lao động | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg và Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL |
|
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số: 81/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung chi | Mức chi (đơn vị tính 1.000 đồng) | Ghi chú |
1 | Tiền ăn, tiền tàu, xe đi về, thuê chỗ ở đối với trường hợp địa điểm tổ chức thi đấu cách cơ quan từ 10 km trở lên: |
|
|
a | Tiền ăn: |
|
|
| - Đối với các giải vô địch cấp tỉnh; giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào cấp tỉnh | 150/người/ngày | Tiền ăn cho các đối tượng: Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước thi đấu để làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu). Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tổ chức giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí. |
| - Giải thể thao cấp huyện | 120/người/ngày | |
b | Chi tiền tàu, xe đi về, thuê chỗ ở | Thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành |
|
2 | Chế độ bồi dưỡng cho các thành viên làm nhiệm vụ tại các giải thi đấu (tính theo ngày làm việc thực tế hoặc buổi thi đấu). Riêng đối với các môn Bóng đá 11 người, Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ tính theo trận đấu |
| Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc, mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ ngày. Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất. |
a | Đối với các giải vô địch cấp tỉnh; giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào cấp tỉnh: |
|
|
| - Các thành viên Ban chỉ đạo; Ban tổ chức; Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn | 40/người/buổi |
|
| - Thành viên các tiểu ban chuyên môn | 30/người/buổi |
|
| - Giám sát, trọng tài chính | 60/người/buổi hoặc trận đấu |
|
| - Thư ký, trọng tài khác | 50/người/buổi hoặc trận đấu |
|
| - Công an, Y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 45/người/buổi |
|
b | Giải thể thao cấp huyện: |
|
|
| - Các thành viên Ban chỉ đạo; Ban tổ chức; Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn | 30/người/buổi |
|
| - Thành viên các tiểu ban chuyên môn | 25/người/buổi |
|
| - Giám sát, trọng tài chính | 40/người/buổi hoặc trận đấu |
|
| - Thư ký, trọng tài khác | 30/người/buổi hoặc trận đấu |
|
| - Công an, Y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 25/người/buổi |
|
3 | Mức chi tiền thưởng: |
|
|
3.1 | Đối với những môn thi đấu cá nhân: |
| Đối với tiền thưởng từ nguồn thu xã hội hóa (không thuộc nguồn ngân sách nhà nước cấp), thì mức chi tiền thưởng theo thỏa thuận giữa Ban tổ chức giải với Đại diện nhà tài trợ |
a | Giải vô địch cấp tỉnh: |
|
|
| Giải nhất (Huy chương Vàng) | 2.000 |
|
| Giải nhì (Huy chương Bạc) | 1.000 |
|
| Giải ba (Huy chương Đồng) | 700 |
|
| Giải khuyến khích | 500 |
|
b | Giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào toàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao cấp huyện: |
|
|
| Giải nhất (Huy chương Vàng) | 1.000 |
|
| Giải nhì (Huy chương Bạc) | 700 |
|
| Giải ba (Huy chương Đồng) | 500 |
|
| Giải khuyến khích | 300 |
|
3.2 | Đối với các giải toàn đoàn: |
|
|
a | Giải vô địch cấp tỉnh; |
|
|
| Giải nhất (Huy chương Vàng) | 5.000 |
|
| Giải nhì (Huy chương Bạc) | 3.000 |
|
| Giải ba (Huy chương Đồng) | 2.000 |
|
| Giải khuyến khích | 1.000 |
|
b | Giải trẻ cấp tỉnh; giải phong trào toàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao cấp huyện: |
|
|
| Giải nhất (Huy chương Vàng) | 2.000 |
|
| Giải nhì (Huy chương Bạc) | 1.500 |
|
| Giải ba (Huy chương Đồng) | 1.000 |
|
| Giải khuyến khích | 800 |
|
3.3 | Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đôi và đồng đội | Bằng số lượng vận động viên lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải nhân với 50% mức thưởng tương ứng ở mục 3.1 Phụ lục này |
|
3.4 | Đối với những môn thể thao tập thể | Bằng số lượng VĐV lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng ở mục 3.1 Phụ lục này. |
|
4 | Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội Thể dục Thể thao các cấp, Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số cấp tỉnh, Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh |
|
|
4.1 | Chi bồi dưỡng cho đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ |
|
|
a | Cấp tỉnh: |
|
|
| - Người tập: |
|
|
| + Tập luyện | 30/người/buổi |
|
| + Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 40/người/buổi |
|
| + Chính thức | 70/người/buổi |
|
| - Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60/người/buổi. |
|
b | Cấp huyện: |
|
|
| - Người tập: |
|
|
| + Tập luyện | 20/người/buổi |
|
| + Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 25/người/buổi |
|
| + Chính thức | 50/người/buổi |
|
| - Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 50/người/buổi. |
|
4.2 | Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn (thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân) | Mức chi theo quy định tại Nghị định số 21/2015/ NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác. |
|
5 | Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ …, phục vụ khai mạc, bế mạc (tùy theo quy mô, tính chất của giải) | Mức chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. |
|
- 1Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 66/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2011 về giải thể Trung tâm Phát triển chăn nuôi tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 8Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 10Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 16Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2011 về giải thể Trung tâm Phát triển chăn nuôi tỉnh Lai Châu
- 17Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 81/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực