- 1Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 76/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 804/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG KHU VỰC NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 27/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác một số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn cho các đơn vị sự nghiệp quản lý, khai thác, với các nội dung sau:
1. Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thị xã (thực hiện thí điểm quản lý, khai thác công trình trong thời gian 01 năm).
2. Số lượng công trình và thông tin chi tiết các công trình tại Phụ lục kèm theo.
3. Phương án thu tiền sử dụng nước:
- Năm đầu thu tiền sử dụng nước theo Quyết định quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Sau 01 năm, Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn, Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thị xã báo cáo tài chính và xây dựng phương án giá tiền nước đối với từng công trình cụ thể đúng theo Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chính sách hỗ trợ: Được hưởng các chính sách hỗ trợ hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với công tác quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức, biên chế: Các đơn vị được giao quản lý, khai thác công trình sử dụng bộ máy, biên chế hiện có để thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình; được sử dụng kinh phí thu từ tiền sử dụng nước để thuê thêm lao động (nếu cần).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn, Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, bảo trì các công trình được giao theo các quy định hiện hành, đảm bảo công trình phát huy hiệu quả đầu tư, thực hiện ghi tăng tài sản theo giá trị khi có Quyết định phê duyệt quyết toán công trình đối với các công trình được đầu tư mới hoặc theo giá trị tài sản theo dõi hàng năm đối với các công trình đã được đầu tư trước năm 2019.
2. Ủy ban nhân dân xã đang quản lý, vận hành các công trình nêu tại Điều 1 Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao quản lý công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, có trách nhiệm kiểm kê, đánh giá, bàn giao lại công trình cho Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện, thị xã trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực và thực hiện ghi giảm tài sản theo quy định; phối hợp với Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện, thị xã trong việc vận động nhân dân sử dụng, nộp tiền sử dụng nước và bảo vệ công trình đúng theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các địa phương đánh giá hiệu quả việc thực hiện thí điểm giao Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thị xã quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn sau khi kết thúc thí điểm, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có công trình; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn; Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CNSH GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ, KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số 804/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Tên công trình | Địa điểm | Năm đưa vào sử dụng | Quy mô thiết kế | Ghi chú |
| ||||||
Công suất (m3/ngày đêm) | Số hộ (hộ) | |||||||||||
I | Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn |
| ||||||||||
1 | CNSH Trung tâm xã Liêm Phú | Huyện Văn Bàn | 2020 | 178 | 321 |
|
| |||||
2 | CNSH Trung tâm xã Võ Lao + Chiềng 6,7,8 | Huyện Văn Bàn | 2007 | 230 | 425 |
|
| |||||
3 | CNSH Na Phả + Cốc Mui xã Bản Xen | Huyện Mường Khương | 2020 | 95 | 188 |
|
| |||||
4 | CNSH Na Nối xã Bản Xen | Huyện Mường Khương | 2021 | 91 | 180 |
|
| |||||
II | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Văn Bàn |
| ||||||||||
1 | CNSH Làn 1 xã Khánh Yên Trung | Huyện Văn Bàn | 2008 | 92 | 220 |
|
| |||||
III | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Bát Xát |
| ||||||||||
1 | CNSH Tả Tà Lé, xã Trung Lèng Hồ | Huyện Bát Xát | 2020 | 71.3 | 158 |
|
| |||||
IV | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Mường Khương |
| ||||||||||
1 | CNSH thôn La Pán Tẩn xã La Pán Tẩn | Huyện Mường Khương | 2019 | 22 | 75 |
|
| |||||
V | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thị xã Sa Pa |
| ||||||||||
1 | CNSH thôn Giàng Tra xã Tả Phìn | Thị xã Sa Pa | 2013 | 25 | 80 |
|
| |||||
VI | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Bảo Thắng | |||||||||||
1 | CNSH An Thành + Đá Đen xã Phố Lu | Huyện Bảo Thắng | 2020 | 109 | 227 |
| ||||||
VII | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Bắc Hà | |||||||||||
1 | CNSH thôn Sân Bay xã Thải Giàng Phố | Huyện Bắc Hà | 2020 | 24 | 79 |
| ||||||
VIII | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Bảo Yên | |||||||||||
1 | CNSH thôn Tạng Què, Khuổi Phường, Nà Pồng xã Vĩnh Yên | Huyện Bảo Yên | 2015 | 90 | 228 |
| ||||||
IX | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Si Ma Cai | |||||||||||
1 | CNSH thôn Lao Chải xã Sán Chải | Huyện Si Ma Cai | 2020 | 30 | 60 |
| ||||||
| Tổng (12 công trình) |
| 1,057 | 2,241 |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 về nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 129/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 08/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 76/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 về nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 129/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 08/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 về giao thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác một số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 804/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực