Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 802/2017/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 11 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, VIÊN CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2819/2015/QĐ-UBND NGÀY 14/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 592/TTr-SNV ngày 23/3/2017 và Báo cáo thẩm định số 99/BCTĐ-STP ngày 19/12/2016 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và lao động hợp đồng tại các đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2819/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

1. Bổ sung các Khoản 2, 3, 4 Điều 6 như sau:

“2. Đề nghị Bộ Nội vụ quyết định chuyển chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 5,75 trở lên.

3. Quyết định thực hiện chế độ chính sách về lương và các chế độ phụ cấp theo lương đối với viên chức hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 5 75 trở lên; quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức hạng 1 và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 5,75 trở lên sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Nội vụ (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).”.

4. Quyết định tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển đối với viên chức hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 5,75 trở lên (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).”.

2. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 10 như sau:

“b) Quyết định điều động công chức từ cơ quan hành chính nhà nước và tiếp nhận công chức, viên chức của cơ quan Đảng, đoàn thể của thành phố về đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố);”.

3. Bãi bỏ Điểm c Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều 10.

4. Sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 10 như sau:

“d) Quyết định chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống; cùng hạng II tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố);”.

5. Bãi bỏ Điểm b Khoản 1 Điều 14.

6. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 14 như sau:

“c) Quyết định tiếp nhận công chức từ cơ quan hành chính, viên chức từ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố về đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, ban, ngành theo đề nghị của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức, bảo đảm phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu, số lượng người làm việc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố); gửi Quyết định về Sở Nội vụ ngay sau khi ban hành để theo dõi và quản lý số lượng công chức, viên chức;”.

7. Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 14 như sau:

“c) Căn cứ kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng III trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) và gửi quyết định về Sở Nội vụ để quản lý;”.

8. Sửa đổi Điểm đ Khoản 2 Điều 14 như sau:

“đ) Quyết định chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống; cùng hạng II tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc và gửi quyết định về Sở Nội vụ để quản lý. Giám đốc Sở và tương đương có thể ủy quyền bằng văn bản và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc quyết định chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng II và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 hệ số 2,34.”.

9. Sửa đổi Điểm a Khoản 4 Điều 14 như sau:

“a) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và các chế độ phụ cấp theo lương đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc, viên chức hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống, viên chức hạng II trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Giám đốc Sở và tương đương có thể ủy quyền bằng văn bản và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc nâng bậc lương thường xuyên và các chế độ phụ cấp theo lương đối với viên chức hạng II và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 hệ số 2,34”.

10. Sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 14 như sau:

“c) Quyết định việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, viên chức hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống, viên chức hạng II trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, gửi Quyết định về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp;”.

11. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 18 như sau:

“b) Đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp quyết định tiếp nhận công chức, viên chức của cơ quan Đảng, đoàn thể của thành phố về đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.”.

12. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 18 như sau:

“b) Tổng hợp danh sách đề nghị chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống, cùng hạng II (nếu có), gửi Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp quyết định. Quyết định chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng III, IV theo quy định của pháp luật.”.

13. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 20 như sau:

“a) Đề nghị Sở Nội vụ quyết định tiếp nhận công chức, viên chức từ tỉnh ngoài về làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện và chuyển viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện ra tỉnh ngoài;”.

14. Bổ sung thêm Điểm d Khoản 1 Điều 20 như sau:

“d) Quyết định tiếp nhận viên chức từ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố về đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện theo đề nghị của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức, bảo đảm phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu, số lượng người làm việc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố);”.

15. Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 20 như sau:

“c) Căn cứ kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng III trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (trừ đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) và gửi quyết định về Sở Nội vụ để quản lý;”.

16. Sửa đổi Điểm đ Khoản 2 Điều 20 như sau:

“đ) Quyết định chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống; cùng hạng II tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc và gửi quyết định về Sở Nội vụ để quản lý. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể ủy quyền bằng văn bản và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc quyết định chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng II và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 hệ số 2,34.”

17. Sửa đổi Điểm a Khoản 4 Điều 20 như sau:

“a) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và các chế độ phụ cấp theo lương đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc, viên chức hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống, viên chức hạng II trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể ủy quyền bằng văn bản và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc nâng bậc lương thường xuyên đối với viên chức hạng II và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 hệ số 2,34.”.

18. Sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 20 như sau:

“c) Quyết định việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, viên chức hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống, viên chức hạng II trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ;”.

19. Bãi bỏ nội dung tại ý thứ hai Điểm a Khoản 3 Điều 22.

20. Sửa đổi nội dung tại ý thứ hai Điểm b Khoản 3 Điều 22 như sau:

Lập danh sách đề nghị chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống, cùng hạng II gửi Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp quyết định; quyết định chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng III, IV theo quy định pháp luật.

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố: lập danh sách đề nghị chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng I và có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 4,40 trở xuống, cùng hạng II gửi Giám đốc Sở Nội vụ quyết định; quyết định chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng III, IV theo quy định pháp luật.”.

21. Sửa đổi nội dung tại ý thứ hai Điểm đ Khoản 3 Điều 22 như sau:

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố: sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ đối với Đề án, Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Nội vụ hoặc đơn vị (nếu đủ điều kiện) trực tiếp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức từ hạng IV lên hạng III. Sau đó, báo cáo Sở Nội vụ kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức từ hạng IV lên hạng III. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức từ hạng IV lên hạng III và gửi Quyết định về Sở Nội vụ để quản lý.”.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 25/4/2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐNDTP;
- Đoàn ĐBQH TP HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- CPVP UBND TP;
- Đài PT&THHP, Báo HP;
- Cổng TTĐTTP, Công báo TP;
- Các Phòng: VXNC, KTGSTĐKT;
- SNV (10);
- CV: NC, 90;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 802/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và lao động hợp đồng tại đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2819/2015/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 802/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/04/2017
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/04/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 15/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản