- 1Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 29/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 25/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội và Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;
Xét yêu cầu công tác và tính chất đặc thù trong hoạt động và điều hành của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quuyết định này Quy chế trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 653/2003/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRANG BỊ VÀ THANH TOÁN CƯỚC PHÍ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH, ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 790/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Quy chế này quy định về trang bị trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại công vụ
1. Trang bị điện thoại cố định và điện thoại di động công vụ cho các cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên.
2. Thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định công vụ cho các cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 trở lên.
3. Thanh toán cước phí sử dụng điện thoại di động công vụ cho cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên.
4. Hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại di động công vụ cho một số chức danh theo yêu cầu nhiệm vụ.
5. Đối với cán bộ giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau hoặc kiêm nhiệm được tính theo mức phụ cấp chức vụ cao nhất.
1. Tiêu chuẩn được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động công vụ, bao gồm:
a/ Bộ trưởng;
b/ Các Thứ trưởng;
c/ Các cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 1,25.
2. Định mức trang bị điện thoại cố định và điện thoại di động công vụ:
a) Chi phí mua và lắp đặt điện thoại cố định tại nhà riêng không quá 300.000 đồng/máy;
b) Chi phí mua máy và hòa mạng điện thoại di động không quá 3.000.000 đồng/máy.
1. Tiêu chuẩn và định mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định công vụ:
a) Bộ trưởng: 300.000 đồng/tháng;
b) Thứ trưởng: 200.000 đồng/tháng;
c) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 1,25: 150.000 đồng/tháng;
d) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25: 100.000 đồng/tháng;
e) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,0: 50.000 đồng/tháng.
2. Tiêu chuẩn và định mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại di động công vụ:
a) Bộ trưởng: 500.000 đồng/tháng;
b) Thứ trưởng: 400.000 đồng/tháng;
c) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 1,25: 300.000 đồng/tháng;
d) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25: 250.000 đồng/tháng;
e) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 dưới 1,0: 200.000 đồng/tháng;
g) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 0,7: 150.000 đồng/tháng.
3. Tiêu chuẩn và định mức hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại di động cho một số chức danh theo yêu cầu nhiệm vụ:
a) Đối với chức danh Thư ký Bộ trưởng, Trưởng phòng tổng hợp, chuyên viên giúp việc Thứ trưởng:
- Thư ký Bộ trưởng: 200.000 đồng/tháng;
- Trưởng phòng Tổng hợp: 200.000 đồng/tháng;
- Chuyên viên giúp việc Thứ trưởng: 150.000 đồng/tháng.
b) Đối với các chức danh Kế toán trưởng:
- Kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc Bộ: 150.000 đồng/tháng;
- Kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp II trực thuộc Bộ: 100.000 đồng/tháng.
c) Đối với chức danh Lái xe cho lãnh đạo:
- Lái xe cho Bộ trưởng: 100.000 đồng/tháng;
- Lái xe cho Thứ trưởng: 100.000 đồng/tháng;
- Lái xe cho Tổng cục trưởng: 100.000 đồng/tháng.
Điều 5. Thanh toán chi phí điện thoại công vụ
1. Chi phí trang bị ban đầu (chi phí mua máy và lắp đặt điện thoại cố định hoặc hòa mạng điện thoại di động) được thanh toán 1 lần tại thời điểm trang bị theo hóa đơn hợp pháp nhưng không quá mức quy định ở điều 2 của Quy chế này.
2. Cước phí sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động được thanh toán hàng tháng cùng với kỳ trả lương tại cơ quan quản lý cán bộ theo đúng tiêu chuẩn và mức quy định tại điều 3 của Quy chế này.
3. Việc thanh toán điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cho cán bộ thuộc tiêu chuẩn khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu được thực hiện như sau:
a) Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan/đơn vị khác trong Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan/đơn vị cũ thanh toán cước phí sử dụng điện thoại đến hết tháng, cơ quan/đơn vị mới thanh toán cước phí sử dụng điện thoại các tháng kế tiếp và theo định mức tương ứng với hệ số phụ cấp mới;
b) Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan khác ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan/đơn vị đang quản lý cán bộ thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cùng với kỳ trả lương tháng cuối trước khi thuyên chuyển;
c) Đối với cán bộ được nghỉ hưu theo chế độ, cơ quan/đơn vị quản lý cán bộ thanh toán cước phí sử dụng điện thoại đến hết tháng cuối cùng trước khi nghỉ hưu (kể cả trong trường hợp không chẵn tháng). Riêng cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, giáo sư được nhà nước Việt Nam công nhận một trong các tiêu chuẩn “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc danh hiệu “Anh hùng lao động” thì cơ quan quản lý cán bộ tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
1. Kinh phí đảm bảo cho việc lắp đặt ban đầu và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại được lấy từ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị theo nguyên tắc sau:
a) Đối với cơ quan hành chính, đơn vị tự đảm bảo trong phạm vi kinh phí quản lý hành chính được giao khoán;
b) Đối với đơn vị sự nghiệp, đơn vị tự đảm bảo trong nguồn tài chính tự chủ của đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định hiện hành.
2. Khi điện thoại bị mất hoặc hư hỏng trong quá trình sử dụng thì người được trang bị điện thoại có trách nhiệm tự sửa chữa hoặc mua máy mới bằng nguồn tài chính của cá nhân.
Điều 7. Quản lý điện thoại công vụ
1. Sau khi ký hợp đồng lắp đặt hoặc hòa mạng với cơ quan bưu điện, cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động có trách nhiệm báo cáo với cơ quan quản lý số điện thoại liên lạc, loại máy (tên máy, số hiệu sản xuất của máy) để theo dõi, quản lý.
2. Cơ quan quản lý cán bộ có trách nhiệm mở sổ theo dõi việc trang bị điện thoại cho cán bộ theo các nội dung nêu trên.
3. Việc quản lý điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động trong trường hợp cán bộ thuộc tiêu chuẩn được trang bị khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu được thực hiện như sau:
a) Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan/đơn vị khác trong Bộ Tài nguyên và Môi trường: Cơ quan/đơn vị cũ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan/đơn vị mới về số điện thoại liên lạc, loại máy (tên máy, số hiệu sản xuất của máy) để tiếp tục theo dõi quản lý;
b) Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan khác ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường: Cơ quan/đơn vị đang quản lý cán bộ có trách nhiệm thu hồi điện thoại công vụ đã trang bị trước khi thuyên chuyển cán bộ. Trường hợp cán bộ đó có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải trả cho cơ quan/đơn vị quản lý điện thoại 1 khoản kinh phí tương ứng với giá trị còn lại của loại máy đó;
c) Đối với cán bộ được nghỉ hưu theo chế độ: Cơ quan/đơn vị đang quản lý cán bộ có trách nhiệm thanh lý điện thoại công vụ cho cán bộ được trang bị theo tiêu chuẩn khi nghỉ hưu.
1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện đúng tiêu chuẩn và định mức trang bị điện thoại cố định và điện thoại di động công vụ quy định tại điều 2 của Quy chế này và công bố công khai trong cơ quan, đơn vị.
2. Căn cứ vào nguồn kinh phí được giao khoán, các cơ quan hành chính có thể quy định tiêu chuẩn và định mức thanh toán hoặc hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại công vụ trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị bằng hoặc thấp hơn tiêu chuẩn và định mức quy định tại điều 3 của Quy chế này.
3. Căn cứ vào nguồn tài chính được tự chủ, các đơn vị sự nghiệp có thể quy định tiêu chuẩn và định mức thanh toán hoặc hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại công vụ trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị cao hơn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn và định mức quy định tại điều 3 của Quy chế này.
4. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tài chính) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 703/QĐ-BNV năm 2003 trang bị và sử dụng điện thoại phục vụ cho công tác của Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 704/QĐ-BNV năm 2003 trang bị và sử dụng điện thoại phục vụ cho công tác do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 3908/BHXH-TCKT năm 2014 hỗ trợ cước điện thoại trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 74/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại cho công chức lãnh đạo các cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 5Quyết định 392/QĐ-BTP năm 2020 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 1Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 29/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 25/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Quyết định 703/QĐ-BNV năm 2003 trang bị và sử dụng điện thoại phục vụ cho công tác của Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 704/QĐ-BNV năm 2003 trang bị và sử dụng điện thoại phục vụ cho công tác do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 3908/BHXH-TCKT năm 2014 hỗ trợ cước điện thoại trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 74/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại cho công chức lãnh đạo các cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 9Quyết định 392/QĐ-BTP năm 2020 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quyết định 790/QĐ-BTNMT năm 2009 về Quy chế trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 790/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2009
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Văn Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết