Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2024/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 10823/TTr-STNMT-KTĐ ngày 19 tháng 10 năm 2024; ý kiến của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố tại Công văn số 8314/MTTQ-BTT ngày 19 tháng 8 năm 2024; ý kiến kết luận của Hội đồng Thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Báo cáo số 302/BC-HĐTĐBGĐ ngày 16 tháng 10 năm 2024 về thẩm định dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 6888/STP-VB ngày 19 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 như sau:
“Điều 1. Quyết định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quy định như sau:
“2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Tính thuế sử dụng đất;
đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định như sau:
“Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận;
- Khu vực II: Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức;
- Khu vực III: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
+ Khu vực I: Bảng 1 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận | 675 | 540 | 432 |
+ Khu vực II: Bảng 2 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức | 650 | 520 | 416 |
+ Khu vực III: Bảng 3 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ | 625 | 500 | 400 |
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm
+ Khu vực I: Bảng 4 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận | 810 | 648 | 518 |
+ Khu vực II: Bảng 5 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức | 780 | 624 | 499 |
+ Khu vực III: Bảng 6 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ | 750 | 600 | 480 |
c) Bảng giá đất rừng sản xuất:
- Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
đ) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung:
Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.
e) Bảng giá đất làm muối
Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.
g) Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định như sau:
“Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại vị trí:
a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm), áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
c) Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
d) Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 (Phụ lục 1 đính kèm).
2. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp. a) Bảng giá đất ở:
- Giá đất ở: vị trí 1 tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm); các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
b) Đất thương mại, dịch vụ:
- Giá đất thương mại, dịch vụ: vị trí 1 tại Bảng 9 (Phụ lục 3 đính kèm); các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: vị trí 1 tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm); các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
- Riêng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm cả đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng (đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng); đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp (đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác); đất phi nông nghiệp khác (các hình thức sử dụng đất đặc thù có mật độ xây dựng thấp như các khu chế xuất; công viên phần mềm Quang Trung; sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà kho, nhà xưởng; đất xây dựng siêu thị, cửa hàng thương mại - dịch vụ bán hàng bình ổn giá; cửa hàng xăng dầu; kho tàng; bến bãi; bến cảng, bến tàu, bến phà, bến đò, bến xe, nhà ga, sân bay, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không sân bay; trạm trung chuyển rác, nơi để xe ép rác; công viên chuyên đề, Thảo Cầm Viên) thì giá đất quy định như sau:
+ Tại các Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận: tính bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).
+ Tại các Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức: tính bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).
+ Tại các huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ: tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
d) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
e) Đất tôn giáo, tín ngưỡng: tính bằng 60% giá đất ở liền kề. g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao:
- Đối với đất thương mại, dịch vụ: quy định tại Bảng 11 (Phụ lục 5 đính kèm).
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: quy định tại Bảng 12 (Phụ lục 6 đính kèm).
3. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh nếu chênh lệch giữa đơn giá đất sản xuất kinh doanh với đơn giá đất nông nghiệp mà thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nếu chênh lệch giữa đơn giá đất ở với đơn giá đất nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định như sau:
“Điều 5. Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.
2. Đất mặt nước chuyên dùng:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản.
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.
c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.
3. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy định như sau:
“Điều 6. Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.”
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá đất để tính nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;
2. Bãi bỏ Điều 3 Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
3. Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thì tiếp tục áp dụng theo Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục thuế Thành phố, Giám đốc các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BẢNG 7
ÁP CHO CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
(Đính kèm Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Việc xác định vị trí mặt tiền đường: Khu đất, thửa đất có vị trí mặt tiền đường phải có ít nhất một mặt giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở). Việc xác định vị trí căn cứ vào thực tế, không phụ thuộc vào số thửa, địa chỉ của khu đất, thửa đất.
2. Đối với trường hợp khu đất, thửa đất nằm vị trí không mặt tiền đường thì có địa chỉ đường nào thì áp dụng đơn giá đất của đường đó, trừ các trường hợp nêu tại mục 6.3, 6.4.
3. Việc xác định vị trí các thửa đất, khu đất không mặt tiền: dựa vào chiều rộng nhỏ nhất của hẻm mà muốn vào vị trí đất đó phải đi qua (hình 1).
4. Độ sâu của các vị trí không mặt tiền đường là khoảng cách di chuyển (đường bộ) từ mép trong của lề đường có tên trong bảng giá đất đến thửa đất khu đất (hình 2); cách tính chiều dài là lấy từ tim đường các hẻm đi vào.
5. Hẻm đất tính bằng 0,8 hẻm trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
Hình 1: Xác định các vị trí
Hình 2: Trường hợp cách lề đường từ 100 m trở lên
6. Một số trường hợp đặc biệt:
6.1. Các trường hợp khu đất, thửa đất có hình thể đặc biệt (áp dụng cho tất cả các vị trí);
6.1.1. Trường hợp 1
Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất vừa có mặt tiền đường (hẻm) vừa không có mặt tiền đường (hẻm) thì phần diện tích không có mặt tiền đường (hẻm) có đơn giá đất được tính bằng 0,8 lần so với đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm) (hình 3). Tuy nhiên chỉ áp dụng khi phần diện tích không mặt tiền đường (hẻm) từ 15m2 trở lên (diện tích S2 ≥ 15m2 và S3 ≥ 15m2).
Hình 3:
6.1.2. Trường hợp 2
Khu đất, thửa đất có chiều dài lớn gấp nhiều lần so với chiều rộng, thì đơn giá đất tính theo từng phần diện tích tùy theo khoảng cách so với mặt tiền đường, hẻm theo (hình 4) dưới đây:
Hình 4:
Nhà A có diện tích S = S1 + S2 + S3.
Chiều rộng R.
Chiều dài khu đất, thửa đất = A + B + C.
+ Phần khu đất, thửa đất nằm trong phạm vi từ mặt tiền đường (hẻm) có chiều dài lớn gấp 5 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính theo đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S1 được tính giá đất mặt tiền đường (hẻm).
+ Phần khu đất, thửa đất nằm trong phạm vi có chiều dài lớn hơn 5 lần đến 8 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính bằng 0,8 đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S2 được tính đơn giá đất bằng 0,8 giá đất mặt tiền đường (hẻm).
+ Phần khu đất, thửa đất có chiều dài lớn hơn 8 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính bằng 0,7 đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S3 được tính đơn giá bằng 0,7 giá đất mặt tiền đường (hẻm).
(Nếu khu đất, thửa đất thuộc cả hai trường hợp nêu trên thì khi xác định giá đất được áp dụng theo trường hợp điểm 6.1.2, sau đó áp dụng trường hợp điểm 6.1.2)
6.2. Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất nằm ở vị trí tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường thì đơn giá đất được xác định theo đường có đơn giá đất cao nhất.
6.3. Khu đất, thửa đất hoặc nhà, đất nằm trong hẻm, có địa chỉ mang tên đường nhưng đường đó không có hẻm dẫn vào mà phải đi bằng hẻm của đường khác hoặc có địa chỉ nhưng chỉ ghi tên ấp, khu phố không ghi tên đường thì đơn giá được tính theo hẻm dẫn ra đường gần nhất.
6.4. Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất ở vị trí trong hẻm ra được nhiều đường có đơn giá khác nhau thì đơn giá đất được xác định theo hẻm dẫn ra đường gần nhất.
6.5. Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất không có đường, hẻm dẫn vào hoặc phải đi vào bằng thuyền, ghe hoặc bờ đất thì đơn giá đất được xác định theo đơn giá đất có vị trí 4 của đường gần nhất đã có giá dẫn đến khu đất nhưng không thấp hơn đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
6.6. Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đoạn đường nằm hai bên dạ cầu (song song cầu), tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.
6.7. Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đoạn đường nằm hai bên cầu vượt (song song cầu), dưới chân cầu vượt tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.
6.8. Đối với những khu đất, thửa đất nằm trong hành lang bảo vệ của đường điện cao thế tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.
6.9. Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đường nhánh dẫn lên cầu vượt tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.
6.10. Đối với các thửa đất cách lề đường bằng một con kênh, rạch không được san lấp hoặc phần đất phía bên trong của thửa đất tiếp mặt tiền đường (cùng khuôn viên, cùng chủ sử dụng hoặc sử dụng chung) thì giá đất được tính bằng 0,7 giá đất của đường đó.
6.11. Đối với khu đất, thửa đất có địa chỉ thuộc địa giới hành chính quận, huyện nhưng không số đường đi ra mà phải đi ra đường thuộc quận, huyện giáp ranh khác thì lấy giá đất của tuyến đường có tên trong Bảng giá đất thuộc quận, huyện giáp ranh đó để tính giá.
PHỤ LỤC 2
BẢNG 8
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN PHÚ NHUẬN
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT | |
TỪ | ĐẾN | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | CẦM BÁ THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG |
| 87.900 |
2 | CAO THẮNG | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TRỖI | 116.800 |
3 | CHIẾN THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 74.300 |
4 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG |
| 110.600 |
5 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 110.600 |
6 | CÙ LAO | TRỌN ĐƯỜNG |
| 155.500 |
7 | DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 117.400 |
8 | ĐẶNG THAI MAI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 71.500 |
9 | ĐẶNG VĂN NGỮ | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | KÊNH NHIÊU LỘC | 124.200 |
10 | ĐÀO DUY ANH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 133.300 |
11 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 105.500 |
12 | ĐỖ TẤN PHONG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 87.300 |
13 | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 127.000 |
14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2, PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ |
| 177.600 |
HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO, HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 |
| 187.900 | ||
HOA PHƯỢNG |
| 194.400 | ||
15 | HỒ BIỂU CHÁNH | NGUYỄN VĂN TRỖI | HUỲNH VĂN BÁNH | 136.100 |
HUỲNH VĂN BÁNH | GIÁP QUẬN 3 | 104.800 | ||
16 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 78.200 |
17 | HỒ VĂN HUÊ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 158.200 |
18 | HOÀNG DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 112.200 |
19 | HOÀNG MINH GIÁM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 115.100 |
20 | HOÀNG VĂN THỤ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 227.600 |
21 | HUỲNH VĂN BÁNH | PHAN ĐÌNH PHÙNG | LÊ VĂN SỸ | 173.300 |
LÊ VĂN SỸ | ĐẶNG VĂN NGỮ | 151.400 | ||
22 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG |
| 87.300 |
23 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 123.900 |
24 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 104.900 |
25 | LÊ TỰ TÀI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 97.600 |
26 | LÊ VĂN SỸ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 198.500 |
27 | MAI VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG |
| 88.500 |
28 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 88.500 |
29 | NGUYỄN CÔNG HOAN | PHAN ĐĂNG LƯU | TRẦN KẾ XƯƠNG | 115.700 |
TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN XÍCH LONG | 78.800 | ||
PHAN XÍCH LONG | TRƯỜNG SA | 170.100 | ||
30 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 141.200 |
31 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | NGUYỄN KIỆM | PHAN XÍCH LONG | 110.000 |
PHAN XÍCH LONG | THÍCH QUẢNG ĐỨC | 88.500 | ||
32 | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 109.400 |
33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 79.900 |
34 | NGUYỄN THỊ HUỲNH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | NGUYỄN VĂN TRỖI | 122.000 |
NGUYỄN VĂN TRỖI | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | 93.600 | ||
35 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 93.300 |
36 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | PHAN ĐÌNH PHÙNG | GIÁP QUẬN TÂN BÌNH | 160.000 |
37 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 88.500 |
38 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 106.000 |
39 | NGUYỄN VĂN TRỖI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 272.200 |
40 | NHIÊU TỨ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 80.600 |
41 | PHAN ĐĂNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 199.600 |
42 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 213.800 |
43 | PHAN TÂY HỒ | CẦM BÁ THƯỚC | HẺM SỐ 63 PHAN TÂY HỒ | 78.200 |
44 | PHAN XÍCH LONG | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | PHAN ĐĂNG LƯU | 175.600 |
PHAN ĐĂNG LƯU | CÙ LAO | 228.100 | ||
CÙ LAO | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 217.200 | ||
45 | PHÙNG VĂN CUNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 94.700 |
46 | THÍCH QUẢNG ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG |
| 98.100 |
47 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 98.100 |
48 | TRẦN HỮU TRANG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 115.700 |
49 | TRẦN HUY LIỆU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 187.100 |
50 | TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN ĐĂNG LƯU | RANH BÌNH THẠNH | 78.800 |
51 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 93.000 |
52 | TRƯƠNG QUỐC DUNG | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG DIỆU | 125.300 |
HOÀNG DIỆU | TRẦN HỮU TRANG | 96.500 | ||
53 | TRƯỜNG SA (VEN KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ) | TRỌN ĐƯỜNG |
| 164.900 |
54 | HỒNG HÀ | RANH QUẬN TÂN BÌNH | HOÀNG MINH GIÁM | 128.000 |
HOÀNG MINH GIÁM | BÙI VĂN THÊM | 113.400 | ||
55 | PHỔ QUANG | RANH QUẬN TÂN BÌNH | ĐÀO DUY ANH | 133.500 |
56 | BÙI VĂN THÊM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 113.400 |
57 | ĐẶNG VĂN SÂM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 116.800 |
PHỤ LỤC 3
BẢNG 9
BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẬN 1
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT | |
TỪ | ĐẾN | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | ALEXANDRE DE RHODES | TRỌN ĐƯỜNG |
| 344.300 |
2 | BÀ LÊ CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 118.400 |
3 | BÙI THỊ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 222.900 |
4 | BÙI VIỆN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 196.700 |
5 | CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG |
| 215.400 |
6 | CAO BÁ NHẠ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 123.100 |
7 | CAO BÁ QUÁT | TRỌN ĐƯỜNG |
| 172.200 |
8 | CHU MẠNH TRINH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 196.700 |
9 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | TRỌN ĐƯỜNG |
| 215.900 |
10 | CỐNG QUỲNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 216.500 |
11 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG |
| 129.000 |
12 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 129.300 |
13 | CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 393.400 |
14 | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH |
|
| 360.600 |
15 | CÔNG XÃ PARIS | TRỌN ĐƯỜNG |
| 360.600 |
16 | CÂY ĐIỆP | TRỌN ĐƯỜNG |
| 77.700 |
17 | ĐINH CÔNG TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 118.400 |
18 | ĐINH TIÊN HOÀNG | LÊ DUẨN | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 132.200 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ | VÕ THỊ SÁU | 168.400 | ||
VÕ THI SÁU | CẦU BÔNG | 127.100 | ||
19 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | ĐINH TIÊN HOÀNG | 144.500 |
ĐINH TIÊN HOÀNG | HAI BÀ TRƯNG | 180.600 | ||
20 | ĐẶNG DUNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 116.300 |
21 | ĐẶNG THỊ NHU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 211.300 |
22 | ĐẶNG TRẦN CÔN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 35.800 |
23 | ĐẶNG TẤT | TRỌN ĐƯỜNG |
| 116.300 |
24 | ĐỀ THÁM | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 110.000 |
TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 132.600 | ||
25 | ĐỒNG KHỞI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 549.800 |
26 | ĐỖ QUANG ĐẨU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 143.800 |
27 | ĐÔNG DU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 327.900 |
28 | HAI BÀ TRƯNG | BẾN BẠCH ĐẰNG | NGUYỄN THỊ MINH | 360.600 |
NGUYỄN | VÕ THỊ SÁU | 213.200 | ||
VÕ THI SÁU | NGÃ 3 TRẦN | 244.200 | ||
NGÃ 3 TRẦN | CẦU KIỆU | 194.800 | ||
29 | HOA MỸ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 80.300 |
30 | HUYỀN QUANG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 89.400 |
31 | HUYỀN TRÂN CÔNG CHUA | TRỌN ĐƯỜNG |
| 163.900 |
32 | HUỲNH THÚC KHÁNG | NGUYỄN HUỆ | NAM KỲ KHỞI | 344.300 |
NAM KỲ KHỞI | QUÁCH THỊ TRANG | 292.700 | ||
33 | HUỲNH KHƯƠNG NINH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 95.500 |
34 | HÀM NGHI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 343.400 |
35 | HÀN THUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 344.300 |
36 | HẢI TRIỀU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 320.500 |
37 | HOÀNG SA | TRỌN ĐƯỜNG |
| 110.800 |
38 | HỒ HUẤN NGHIỆP | TRỌN ĐƯỜNG |
| 344.300 |
39 | HỒ HẢO HỚN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 109.800 |
40 | HỒ TÙNG MẬU | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 153.900 |
HÀM NGHI | TÔN THẤT THIỆP | 256.700 | ||
41 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG |
| 216.900 |
42 | LÝ TỰ TRỌNG | NGÃ SÁU PHÙ | HAI BÀ TRƯNG | 343.400 |
HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 292.600 | ||
43 | LÝ VĂN PHỨC | TRỌN ĐƯỜNG |
| 102.100 |
44 | LƯƠNG HỮU KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 141.000 |
45 | LÊ ANH XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 245.900 |
46 | LÊ CÔNG KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 173.700 |
47 | LÊ DUẨN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 373.400 |
48 | LÊ LAI | CHỢ BẾN THÀNH | NGUYỄN THỊ | 327.900 |
NGUYỄN THỊ | NGUYỄN TRÃI | 295.100 | ||
49 | LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 549.800 |
50 | LÊ THÁNH TÔN | PHẠM HỒNG THÁI | HAI BÀ TRƯNG | 393.400 |
HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 373.400 | ||
51 | LÊ THỊ HỒNG GẤM | NGUYỄN THÁI HỌC | CALMETTE | 180.400 |
CALMETTE | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 221.400 | ||
52 | LÊ THỊ RIÊNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 245.900 |
53 | LƯU VĂN LANG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 311.400 |
54 | LÊ VĂN HƯU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 213.100 |
55 | MAI THỊ LỰU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 151.400 |
56 | MÃ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 92.300 |
57 | MẠC THỊ BƯỞI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 327.900 |
58 | MẠC ĐỈNH CHI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 221.400 |
59 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | CẦU THỊ NGHÈ | HAI BÀ TRƯNG | 228.800 |
HAI BÀ TRƯNG | CỐNG QUỲNH | 244.600 | ||
CỐNG QUỲNH | NGÃ SÁU NGUYỄN | 245.900 | ||
60 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 295.100 |
HÀM NGHI | NGUYỄN THỊ MINH | 258.600 | ||
61 | NGUYỄN AN NINH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 295.100 |
62 | NGUYỄN CẢNH CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 166.900 |
63 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | NGUYỄN THÁI HỌC | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 213.100 |
PHÓ ĐỨC CHÍNH | HỒ TÙNG MẬU | 272.000 | ||
64 | NGUYỄN CƯ TRINH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 214.200 |
65 | NGUYỄN DU | CÁCH MẠNG | NAM KỲ KHỞI | 213.100 |
NAM KỲ KHỞI | HAI BÀ TRƯNG | 245.900 | ||
HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 213.100 | ||
66 | NGUYỄN HUY TỰ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 127.400 |
67 | NGUYỄN HUỆ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 549.800 |
68 | NGUYỄN VĂN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 213.100 |
69 | NGUYỄN VĂN NGUYỄN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 92.300 |
70 | NGUYỄN HỮU CẦU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 123.800 |
71 | NGUYỄN KHẮC NHU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 134.400 |
72 | NGUYỄN PHI KHANH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 92.300 |
73 | NAM QUỐC CANG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 163.900 |
74 | NGUYỄN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 172.200 |
75 | NGUYỄN THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG |
| 278.700 |
76 | NGUYỄN THÁI BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 212.800 |
77 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 229.500 |
ĐOẠN CÒN LẠI |
| 180.400 | ||
78 | NGUYỄN THÀNH Ý | TRỌN ĐƯỜNG |
| 117.000 |
79 | NGUYỄN THỊ NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG |
| 229.500 |
80 | NGUYỄN TRUNG NGẠN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 134.400 |
81 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | LÊ LỢI | LÊ THÁNH TÔN | 306.300 |
LÊ THÁNH TÔN | NGUYỄN DU | 287.000 | ||
82 | NGUYỄN TRÃI | NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG | CỐNG QUỲNH | 327.900 |
CỐNG QUỲNH | NGUYỄN VĂN CỪ | 226.400 | ||
83 | NGUYỄN VĂN CHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 245.900 |
84 | NGUYỄN VĂN CỪ | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 115.200 |
TRẦN HƯNG ĐẠO | NGÃ 6 NGUYỄN | 146.500 | ||
85 | NGUYỄN VĂN GIAI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 163.900 |
86 | NGUYỄN VĂN THỦ | HAI BÀ TRƯNG | MẠC ĐĨNH CHI | 180.400 |
MẠC ĐĨNH CHI | HOÀNG SA | 163.900 | ||
87 | NGUYỄN VĂN TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 163.900 |
88 | NGUYỄN VĂN NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG |
| 117.300 |
89 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | HAI BÀ TRƯNG | NGUYỄN BỈNH | 245.900 |
NGUYỄN BỈNH | HOÀNG SA | 221.400 | ||
90 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 181.800 |
91 | NGÔ VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 177.800 |
92 | NGÔ ĐỨC KẾ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 327.900 |
93 | PASTEUR | NGUYỄN THỊ MINH | HÀM NGHI | 281.400 |
HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 259.400 | ||
94 | PHAN BỘI CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 327.900 |
95 | PHAN CHÂU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 327.900 |
96 | PHAN KẾ BÍNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 135.500 |
97 | PHAN LIÊM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 122.800 |
98 | PHAN NGỮ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 119.900 |
99 | PHAN TÔN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 119.900 |
100 | PHAN VĂN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 127.800 |
101 | PHAN VĂN ĐẠT | TRỌN ĐƯỜNG |
| 213.100 |
102 | PHẠM HỒNG THÁI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 311.400 |
103 | PHẠM NGỌC THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 228.500 |
104 | PHẠM NGŨ LÃO | PHÓ ĐỨC CHÍNH | NGUYỄN THỊ | 223.000 |
NGUYỄN THỊ | NGUYỄN TRÃI | 262.300 | ||
105 | PHẠM VIẾT CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 163.900 |
106 | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 235.500 |
107 | PHÙNG KHẮC KHOAN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 139.400 |
108 | SƯƠNG NGUYỆT ÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 287.000 |
109 | THI SÁCH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 213.100 |
110 | THÁI VĂN LUNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 297.000 |
111 | THẠCH THỊ THANH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 127.800 |
112 | THỦ KHOA HUÂN | NGUYỄN DU | LÝ TỰ TRỌNG | 327.900 |
LÝ TỰ TRỌNG | LÊ THÁNH TÔN | 327.900 | ||
113 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 238.500 |
114 | TRẦN DOÃN KHANH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 119.900 |
115 | TRẦN HƯNG ĐẠO | QUÁCH THỊ TRANG | NGUYỄN THÁI HỌC | 256.700 |
NGUYỄN THÁI HỌC | NGUYỄN KHẮC | 283.200 | ||
NGUYỄN KHẮC | NGUYỄN VĂN CỪ | 201.300 | ||
116 | TRẦN KHÁNH DƯ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 116.300 |
117 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 116.300 |
118 | TRẦN NHẬT DUẬT | TRỌN ĐƯỜNG |
| 116.300 |
119 | TRẦN QUANG KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 140.600 |
120 | TRẦN QUÝ KHOÁCH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 121.400 |
121 | TRẦN ĐÌNH XU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 113.400 |
122 | TRỊNH VĂN CẤN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 135.800 |
123 | TRƯƠNG HÁN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 70.900 |
124 | TRƯƠNG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 295.400 |
125 | TÔN THẤT THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG |
| 254.200 |
126 | TÔN THẤT TÙNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 235.500 |
127 | TÔN THẤT ĐẠM | TÔN THẤT THIỆP | HÀM NGHI | 295.100 |
HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 235.500 | ||
128 | TÔN ĐỨC THẮNG | LÊ DUẨN | CÔNG TRƯỜNG MÊ | 332.800 |
CÔNG TRƯỜNG MÊ | CẦU NGUYỄN | 358.300 | ||
129 | VÕ VĂN KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG |
| 126.200 |
130 | VÕ THỊ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG |
| 208.600 |
131 | YERSIN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 237.800 |
132 | NGUYỄN HỮU CẢNH | TÔN ĐỨC THẮNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 295.100 |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM | CẦU THỊ NGHÈ 2 | 295.100 | ||
133 | TRẦN NGUYÊN ĐÁN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 140.600 |
PHỤ LỤC 4
BẢNG 10
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẬN 10
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT | |
TỪ | ĐẾN | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | BÀ HẠT | NGÔ GIA TỰ | NGUYỄN KIM | 75.100 |
2 | BA VÌ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 56.900 |
3 | BẠCH MÃ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 52.300 |
4 | BỬU LONG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 52.300 |
5 | BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | ĐỒNG NAI | 66.800 |
ĐỒNG NAI | LÝ THƯỜNG KIỆT | 76.700 | ||
6 | CAO THẮNG | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 3 THÁNG 2 | 122.900 |
3 THÁNG 2 | HOÀNG DƯ KHƯƠNG | 107.200 | ||
7 | NGUYỄN GIẢN THANH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 57.000 |
8 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 3 THÁNG 2 | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | 110.300 |
9 | CHÂU THỚI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 48.100 |
10 | CỬU LONG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 54.800 |
11 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | NGÃ 3 NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | 114.400 |
12 | ĐỒNG NAI | TRỌN ĐƯỜNG |
| 69.400 |
13 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 77.900 |
14 | 3 THÁNG 2 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 120.500 |
NGUYỄN TRI PHƯƠNG | LÊ HỒNG PHONG | 133.900 | ||
LÊ HỒNG PHONG | NGÃ 6 CÔNG TRƯỜNG DÂN CHỦ | 147.200 | ||
15 | HỒ BÁ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 59.100 |
16 | HỒ THỊ KỶ | TRỌN ĐƯỜNG |
| 53.600 |
17 | HỒNG LĨNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 52.300 |
18 | HƯNG LONG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 46.700 |
19 | HÒA HẢO | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 71.200 |
TRẦN NHÂN TÔN | NGÔ QUYỀN | 71.200 | ||
20 | HÒA HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 53.600 |
21 | HOÀNG DƯ KHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 60.200 |
22 | HƯƠNG GIANG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 60.000 |
23 | HÙNG VƯƠNG | LÝ THÁI TỔ | NGUYỄN CHÍ THANH | 107.500 |
24 | LÊ HỒNG PHONG | KỲ HÒA | 3 THÁNG 2 | 97.000 |
3 THÁNG 2 | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | 110.500 | ||
NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | HÙNG VƯƠNG | 100.400 | ||
25 | LÝ THÁI TỔ | 3 THÁNG 2 | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | 100.400 |
NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | HÙNG VƯƠNG | 105.900 | ||
26 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN CHÍ THANH | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 120.500 |
27 | NGÔ GIA TỰ | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | NGÃ 6 | 125.900 |
28 | NGÔ QUYỀN | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 84.900 |
29 | NGUYỄN NGỌC LỘC | TRỌN ĐƯỜNG |
| 53.600 |
30 | NGUYỄN CHÍ THANH | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 108.400 |
NGUYỄN TRI PHƯƠNG | HÙNG VƯƠNG | 103.500 | ||
31 | NGUYỄN DUY DƯƠNG | BÀ HẠT | NGUYỄN CHÍ THANH | 78.700 |
32 | NGUYỄN KIM | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 86.300 |
33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG |
| 76.100 |
34 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | NGÃ 6 DÂN CHỦ | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 83.600 |
35 | NGUYỄN TIỂU LA | 3 THÁNG 2 | HÒA HẢO | 73.700 |
ĐÀO DUY TỪ | NGUYỄN CHÍ THANH | 73.700 | ||
36 | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 113.200 |
37 | NHẬT TẢO | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 80.300 |
NGUYỄN TRI PHƯƠNG | CHUNG CƯ ẤN QUANG | 66.900 | ||
38 | SƯ VẠN HẠNH | TÔ HIẾN THÀNH | 3 THÁNG 2 | 95.500 |
3 THÁNG 2 | NGÔ GIA TỰ | 89.500 | ||
NGÔ GIA TỰ | NGUYỄN CHÍ THANH | 77.500 | ||
39 | TAM ĐẢO | TRỌN ĐƯỜNG |
| 56.900 |
40 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÔ QUYỀN | 75.600 |
41 | THẤT SƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 65.300 |
42 | THÀNH THÁI | 3 THÁNG 2 | TÔ HIẾN THÀNH | 105.900 |
TÔ HIẾN THÀNH | BẮC HẢI | 133.900 | ||
43 | TÔ HIẾN THÀNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | THÀNH THÁI | 104.700 |
THÀNH THÁI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 120.500 | ||
44 | TRẦN BÌNH TRỌNG | HÙNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 41.800 |
45 | TRẦN MINH QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 69.400 |
46 | TRẦN NHÂN TÔN | NGÔ GIA TỰ | HÙNG VƯƠNG | 66.900 |
47 | TRẦN THIỆN CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
| 80.300 |
48 | TRƯỜNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
| 83.500 |
49 | VĨNH VIỄN | LÊ HỒNG PHONG | NGUYỄN LÂM | 65.600 |
NGUYỄN LÂM | NGUYỄN KIM | 50.500 | ||
NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 64.100 | ||
50 | DƯƠNG QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG |
| 93.400 |
PHỤ LỤC 5
BẢNG 11
BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT |
(1) | (2) | (3) |
1 | ĐƯỜNG D1 | 26.208 |
2 | ĐƯỜNG D2 | 26.208 |
3 | ĐƯỜNG D2B | 21.112 |
4 | ĐƯỜNG D3 | 21.112 |
5 | ĐƯỜNG D4 | 21.112 |
6 | ĐƯỜNG D5 | 21.112 |
7 | ĐƯỜNG D6 | 21.112 |
8 | ĐƯỜNG D7 | 21.112 |
9 | ĐƯỜNG D8 | 21.112 |
10 | ĐƯỜNG D9 | 21.112 |
11 | ĐƯỜNG D10 | 21.112 |
12 | ĐƯỜNG D10B | 21.112 |
13 | ĐƯỜNG D11B | 21.112 |
14 | ĐƯỜNG D12 | 21.112 |
15 | ĐƯỜNG D14A | 21.112 |
16 | ĐƯỜNG D14 | 21.112 |
17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | 21.112 |
18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | 21.112 |
19 | ĐƯỜNG D16 | 21.112 |
20 | ĐƯỜNG D17 | 21.112 |
21 | ĐƯỜNG D18 | 21.112 |
22 | ĐƯỜNG D19 | 21.112 |
23 | ĐƯỜNG D20 | 21.112 |
24 | ĐƯỜNG N1 | 21.112 |
25 | ĐƯỜNG N2 | 21.112 |
26 | ĐƯỜNG N3 | 21.112 |
27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | 21.112 |
28 | ĐƯỜNG N6 | 21.112 |
29 | ĐƯỜNG N7 | 21.112 |
30 | ĐƯỜNG N9 | 21.112 |
31 | ĐƯỜNG N10 | 21.112 |
32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | 21.112 |
33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM, ĐÀO TẠO | 21.112 |
34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | 21.112 |
PHỤ LỤC 6
BẢNG 12
BẢNG GIÁ ĐẤT ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT |
(1) | (2) | (3) |
1 | ĐƯỜNG D1 | 15.120 |
2 | ĐƯỜNG D2 | 15.120 |
3 | ĐƯỜNG D2B | 12.180 |
4 | ĐƯỜNG D3 | 12.180 |
5 | ĐƯỜNG D4 | 12.180 |
6 | ĐƯỜNG D5 | 12.180 |
7 | ĐƯỜNG D6 | 12.180 |
8 | ĐƯỜNG D7 | 12.180 |
9 | ĐƯỜNG D8 | 12.180 |
10 | ĐƯỜNG D9 | 12.180 |
11 | ĐƯỜNG D10 | 12.180 |
12 | ĐƯỜNG D10B | 12.180 |
13 | ĐƯỜNG D11B | 12.180 |
14 | ĐƯỜNG D12 | 12.180 |
15 | ĐƯỜNG D14A | 12.180 |
16 | ĐƯỜNG D14 | 12.180 |
17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | 12.180 |
18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | 12.180 |
19 | ĐƯỜNG D16 | 12.180 |
20 | ĐƯỜNG D17 | 12.180 |
21 | ĐƯỜNG D18 | 12.180 |
22 | ĐƯỜNG D19 | 12.180 |
23 | ĐƯỜNG D20 | 12.180 |
24 | ĐƯỜNG N1 | 12.180 |
25 | ĐƯỜNG N2 | 12.180 |
26 | ĐƯỜNG N3 | 12.180 |
27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | 12.180 |
28 | ĐƯỜNG N6 | 12.180 |
29 | ĐƯỜNG N7 | 12.180 |
30 | ĐƯỜNG N9 | 12.180 |
31 | ĐƯỜNG N10 | 12.180 |
32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | 12.180 |
33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM, ĐÀO TẠO | 12.180 |
34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | 12.180 |
- 1Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 44/2024/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND, 35/2021/QĐ-UBND, 48/2022/QĐ-UBND và 46/2023/QĐ-UBND
- 3Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 79/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra