- 1Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các Trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 10Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, viên chức quản lý các trường Trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2022/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI HỌC SINH, GIÁO VIÊN, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân tỉnh Bình Định Khóa XIII, Kỳ họp thứ 9 quy định chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, viên chức quản lý các trường trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 3105/TTr-SGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2022 về việc ban hành Quyết định Quy định chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, viên chức quản lý các trường Trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định (Kèm theo Báo cáo thẩm định số 479/BC-STP ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Sở Tư pháp); đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3092/TTr-SGDĐT ngày 19 tháng 12 năm 2022 về việc đề nghị bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo Báo cáo thẩm định số 375/BC-STP ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Sở Tư pháp)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, viên chức quản lý các trường Trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Trường Trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là nhà trường).
b) Viên chức quản lý, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên.
c) Học sinh lớp chuyên trường Trung học phổ thông chuyên.
d) Cán bộ khoa học, giảng viên có trình độ cao và giáo viên dạy giỏi ở ngoài trường được mời tham gia giảng dạy các lớp chuyên trường Trung học phổ thông chuyên.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Đối với học sinh lớp chuyên
- Học sinh ở nội trú được hỗ trợ điện, nước sinh hoạt
Học sinh ở nội trú được hỗ trợ điện, nước sinh hoạt với mức hỗ trợ tối đa 25kwh điện sinh hoạt/học sinh/tháng; 4m3 nước sinh hoạt/học sinh/tháng.
Thời gian hỗ trợ: không quá 10 tháng/năm học.
- Học bổng khuyến khích học tập
Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trở lên, có điểm môn chuyên của học kỳ xét cấp học bổng từ 8,5 trở lên: mỗi học sinh được cấp học bổng khuyến khích học tập một tháng bằng 03 lần mức thu học phí/tháng của nhà trường (áp dụng đối với mức cao nhất).
Học sinh là thành viên đội tuyển tham gia thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm đó: mỗi học sinh được cấp học bổng khuyến khích học tập một tháng bằng 05 lần mức thu học phí/tháng của nhà trường (áp dụng đối với mức cao nhất).
Thời điểm cấp học bổng: học sinh đủ điều kiện được cấp học bổng thì được xét cấp học bổng vào cuối học kỳ hoặc vào cuối năm học. Học sinh chỉ được hưởng 01 mức học bổng cao nhất trong năm học.
b) Viên chức quản lý, giáo viên trường chuyên trực tiếp bồi dưỡng học sinh giỏi được thanh toán không quá 150 tiết/môn học/lớp. Mức thanh toán áp dụng theo chế độ trả lương dạy thêm giờ quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT- BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.
c) Cán bộ khoa học, giảng viên có trình độ cao hoặc giáo viên dạy giỏi được mời tham gia giảng dạy tại nhà trường (không phải là viên chức quản lý, giáo viên của nhà trường)
- Được chi trả thù lao giảng dạy: mức chi 2.000.000 đồng/người/ngày (8 tiết/ngày).
- Chi phí đi lại, ăn, ở: thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành.
Hiệu trưởng nhà trường quyết định mời tham gia giảng dạy sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Tổ chức thực hiện
a) Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này tại các đơn vị, địa phương; thường xuyên báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định, kịp thời đề xuất tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc hoặc sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp (nếu có).
b) Giao Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm kinh phí thực hiện chính sách này hàng năm. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách tại các trường Trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Các quyết định sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 01/07/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các Trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 186/2021/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 02/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2023 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND về phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các Trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 11Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
- 12Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích học tập và giảng dạy đối với học sinh, giáo viên Trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa do tỉnh Hà Nam ban hành
- 13Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, viên chức quản lý các trường Trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 186/2021/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 02/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2023 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND về phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 79/2022/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, viên chức quản lý các trường Trung học phổ thông chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 79/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực