- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 4Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện của tỉnh Lào Cai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI QUÀ TẶNG CHÚC THỌ, MỪNG THỌ NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về một số mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 130/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về nội dung, mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tặng quà chúc thọ, mừng thọ và các công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai, có tuổi thọ ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 và trên 100 tuổi.
Điều 2. Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ
1. Người cao tuổi ở tuổi 70 và 75 tuổi được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà bằng 100.000 đồng tiền mặt.
2. Người cao tuổi ở tuổi 80 và 85 tuổi được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà bằng 200.000 đồng tiền mặt.
3. Người cao tuổi ở tuổi 95 được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà bằng 300.000 đồng tiền mặt.
4. Người cao tuổi trên 100 tuổi được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà gồm: Hiện vật trị giá 100.000 đồng và 300.000 đồng tiền mặt.
5. Người cao tuổi 90 tuổi, 100 tuổi: Thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi, như sau:
a) Người cao tuổi 90 tuổi được Chủ tịch UBND tỉnh chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật giá trị 100.000 đồng và 300.000 đồng tiền mặt;
b) Người cao tuổi 100 tuổi được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúc thọ và tặng quà gồm 5 mét vải lụa và 500.000 đồng tiền mặt.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chúc thọ, mừng thọ và tặng quà người cao tuổi 90 tuổi và 100 tuổi do ngân sách Trung ương đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh).
2. Kinh phí tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi do ngân sách địa phương đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của UBND xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì thẩm định, cân đối kinh phí và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện theo đúng quy định tài chính hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các phòng ban, đơn vị liên quan, Ban đại diện Hội người cao tuổi và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện tốt các nội dung theo Quyết định này.
b) Bố trí kinh phí hỗ trợ hoạt động Hội người cao tuổi ở địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh theo quy định.
d) Chỉ đạo Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo đúng quy định về quản lý ngân sách.
4. UBND các xã, phường, thị trấn:
a) Phối hợp với Hội Người cao tuổi tại địa phương, gia đình người cao tuổi tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi vào một trong các ngày sau đây:
- Ngày Người cao tuổi Việt Nam (06/6).
- Ngày Quốc tế Người cao tuổi (01/10).
- Tết Nguyên đán.
b) Việc tổ chức chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, phù hợp với nếp sống, văn hóa, phong tục, tập quán của địa phương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Hội Người cao tuổi tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan đơn vị phản ảnh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để hướng dẫn thực hiện hoặc nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định mức kinh phí tặng quà mừng thọ, chúc thọ và một số chế độ khác đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2011 quy định tặng, mức quà tặng mừng thọ người cao tuổi hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2189/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 3726/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95 và trên 100 tuổi do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện do tỉnh Lào Cai ban hành
- 12Quyết định 01/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 79/2016/QĐ-UBND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 4Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2011 quy định tặng, mức quà tặng mừng thọ người cao tuổi hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2189/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện của tỉnh Lào Cai ban hành
- 13Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 3726/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95 và trên 100 tuổi do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 18Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 79/2016/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 79/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực