Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2007/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 10 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy định mức chi công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2007/NQ-HĐND ngày 24/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX, kỳ họp thứ 11 về việc quy định mức chi công tác phí và chế độ chi tiêu các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị hành chính sự nghiệp và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 92/2005/QĐ-UBND ngày 01/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT CÁC MỨC CHI VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 79 /2007/QĐ-UBND ngày 10 /8/2007 của UBND tỉnh)
I/ CÁC MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ:
1/ Phạm vi, đối tượng, điều kiện được thanh toán công tác phí:
Thực hiện đúng theo quy định tại điểm 1 đến điểm 8 mục I Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính.
2/ Phụ cấp lưu trú:
- Đối với trường hợp đi công tác ngoài tỉnh: Mức phụ cấp lưu trú 70.000đồng/ngày/người.
- Đối với trường hợp đi công tác trong tỉnh: Mức phụ cấp lưu trú 40.000đồng/người/ngày. Riêng trường hợp đi và về trong ngày: Mức phụ cấp lưu trú: 25.000đồng/người/ngày.
3/ Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
- Mức chi thuê phòng nghỉ được thanh toán theo phương thức thanh toán khoán theo các mức sau:
+ Đi công tác ngoài tỉnh :
* Đi công tác tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 100.000đồng/ người/ngày.
* Đi công tác tại các tỉnh, thành phố còn lại: 80.000đồng/người/ngày
+ Đi công tác trong tỉnh: 50.000đồng/người/ngày đối với trường hợp đến công tác tại Thành phố Pleiku; 30.000đồng/người/ngày đối với trường hợp đến công tác tại các huyện, thị xã.
- Trong trường hợp các mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được cơ quan đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) như sau:
+ Đối với các đối tượng là Bí thư Tỉnh uỷ, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh tối đa là: 400.000đồng/ngày/phòng;
+ Đối với các đối tượng là Ủy viên Ban thường vụ tỉnh uỷ, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương tối đa: 350.000 đồng/ngày/phòng;
+ Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, mức thanh toán như sau:
* Đi công tác ngoài tỉnh: Đi công tác tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh tối đa: 300.000đồng/ngày/phòng 2 người; đi công tác tại các tỉnh, thành phố còn lại tối đa: 250.000đồng/ngày/phòng 2 người.
* Đi công tác trong tỉnh tối đa: 200.000đồng/ngày/phòng 2 người đối với trường hợp đến công tác tại Thành phố Pleiku; tối đa: 140.000đồng/ngày/phòng 2 người đối với trường hợp đến các huyện, thị xã.
Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá các mức trên.
Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí chỗ nghỉ mà cán bộ đến công tác không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác không được thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ. Nếu phát hiện những trường hợp cán bộ đã được cơ quan, đơn vị đến công tác bố trí chỗ nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã thanh toán cho cơ quan, đơn vị đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
4/ Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng:
- Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán. Mức khoán tối đa không quá 70.000 đồng/tháng/người;
- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại, phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng...) thì tuỳ theo điều kiện và khả năng kinh phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí cho cán bộ đi công tác theo mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng.
II/ CÁC MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ:
1/ Đối tượng, phạm vi áp dụng, thời gian, cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị:
Thực hiện đúng quy định tại điểm 1 đến điểm 5 mục II Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính.
2/ Các mức chi cụ thể:
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định sau:
+ Cuộc họp cấp tỉnh tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn tối đa: 70.000 đồng/ngày/người;
+ Cuộc họp cấp huyện và tương đương tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn tối đa: 50.000 đồng/ngày/người;
+ Cuộc họp cấp xã và tương đương tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn tối đa: 20.000 đồng/ngày/người;
Tuỳ theo khả năng kinh phí, tính chất của hội nghị, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức chi hỗ trợ tiền ăn nhưng không vượt quá các mức quy định nêu trên.
- Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương:
+ Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ được thanh toán theo phương thức thanh toán khoán hoặc hoá đơn thực tế theo các mức thanh toán công tác phí cho các chức danh cán bộ, công chức quy định tại điểm 3 mục I nêu trên.
- Chi nước uống, tuỳ theo khả năng kinh phí, tính chất của hội nghị, thủ trưởng cơ quan đơn vị quyết định, nhưng không quá: 7.000 đồng/ngày/đại biểu;
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo đúng chế độ công tác phí hiện hành.
III/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/ Thực hiện theo quy định của Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi phí hoạt động và các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thực hiện theo quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2/ Thực hiện theo mức chi quy định của địa phương:
- Những khoản kinh phí không giao tự chủ.
- Các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước.
- Các cơ quan, đơn vị đã thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
- Các cơ quan thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Ngoài các mức chi quy định cụ thể về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị nêu trên, đề nghị các đơn vị thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính./.
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 92/2005/QĐ-UB quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị theo Thông tư 118/2004/TT-BTC do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 48/2000/QĐ-UB sửa đổi điểm 5.3 mục III của Quy định cụ thể hoá chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị và trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, Fax trong các cơ quan, đơn vị do địa phương quản lý.(Ban hành kèm theo Quyết định 2115/1998/QĐ-UB tỉnh Quảng Nam)
- 4Quyết định 32/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị quy định tại Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 48/2000/QĐ-UB sửa đổi điểm 5.3 mục III của Quy định cụ thể hoá chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị và trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, Fax trong các cơ quan, đơn vị do địa phương quản lý.(Ban hành kèm theo Quyết định 2115/1998/QĐ-UB tỉnh Quảng Nam)
- 7Quyết định 32/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị quy định tại Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 79/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Thế Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra