Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 788/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 21 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BỔ SUNG NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ XÉT TUYỂN GIÁO VIÊN VÀO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 687/QĐ-UBND- HC NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2012 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 15/2012/TT- BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 949/SGDĐT- TCCB ngày 10 tháng 7 năm 2014 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại công văn số 213/SNV-VP ngày 06 tháng 8 năm 2014;
Theo kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 20 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung nội dung của Quy chế xét tuyển giáo viên vào các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên kèm theo Quyết định số 687/QĐ-UBND-HC ngày 15 tháng 8 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh như sau:
1. Bổ sung khoản 7, Điều 8 “Cách xác định hộ khẩu và chế độ ưu tiên theo hộ khẩu” như sau:
a. Về cách xác định hộ khẩu:
Hộ khẩu của ứng viên đăng ký dự tuyển được xác định là một trong các trường hợp sau:
- Theo hộ khẩu có tên của ứng viên trước khi vào học trường sư phạm, khoa sư phạm.
- Nếu ứng viên đã chuyển hộ khẩu sau khi vào học trường sư phạm, khoa sư phạm thì hộ khẩu được xác định là một trong hai trường hợp sau:
+ Có tên của ứng viên trong hộ khẩu của gia đình bên chồng (vợ).
+ Có tên của ứng viên trong hộ khẩu của cha mẹ ruột.
b. Về chế độ ưu tiên theo hộ khẩu đối với việc xét tuyển viên chức giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở:
Ưu tiên có hộ khẩu trong huyện trước, đến hộ khẩu các huyện còn lại trong tỉnh và sau đó đến hộ khẩu ngoài tỉnh.
2. Bổ sung khoản 8, Điều 8 “Việc tuyển dụng viên chức giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên” được thực hiện như sau:
a. Đối với môn có số ứng viên đăng ký dự tuyển thấp hơn hoặc bằng 200% so với chỉ tiêu cần tuyển thì thực hiện xét tuyển như đối với giáo viên tiểu học.
b. Đối với môn có số ứng viên đăng ký dự tuyển cao hơn 200% so với chỉ tiêu cần tuyển thì thực hiện theo thứ tự sau:
- Xét tuyển đặc cách theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 15/2012/TT-BNV (nếu có ứng viên đủ điều kiện).
- Thực hiện sơ tuyển trước theo hình thức xét tuyển (áp dụng tương tự như đối với giáo viên tiểu học) để chọn ra 200% số ứng viên so với chỉ tiêu cần tuyển để thi thực hành. Điểm thi thực hành (đồng thời là điểm để xếp hạng khi tuyển) là kết quả trung bình của điểm thi soạn giáo án (hệ số 1) cộng với điểm thi giảng dạy trên lớp (hệ số 2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và có hiệu lực cho các đợt xét tuyển viên chức ngành giáo dục của năm học 2014-2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1111/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 1506/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 6 Quyết định 1111/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Quyết định 72/2006/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển giáo viên phổ thông, mầm non do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 767/QĐ-UBND-HC năm 2015 về quy chế tuyển dụng viên chức ngành giáo dục do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1111/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Quyết định 1506/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 6 Quyết định 1111/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Quyết định 72/2006/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển giáo viên phổ thông, mầm non do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 788/QĐ-UBND-HC năm 2014 bổ sung Quy chế xét tuyển giáo viên vào cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên kèm theo Quyết định 687/QĐ-UBND-HC do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 788/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trần Thị Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra