- 1Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 8933/VPCP-KGVX năm 2015 thực hiện tin học hóa trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 4Công văn 1710/VPCP-KGVX năm 2016 về tin học hóa trong thực hiện giám định thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 784/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁM ĐỊNH BHYT
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ ngày 14/10/2015 về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Thông báo 8933/VPCP-KGVX ngày 29 tháng 10 năm 2015, thông báo kết ý kiến chỉ đạo của Thủ Tướng Chính phủ về việc thực hiện tin học hóa trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế;
Căn cứ Công văn số 1710/VPCP-KGVX ngày 16/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tin học hóa trong thực hiện giám định thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Trưởng ban Thực hiện Chính sách bảo hiểm y tế và Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kế hoạch triển khai Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế với những nội dung cụ thể như sau:
Triển khai Hệ thống thông tin giám định BHYT, kết nối liên thông dữ liệu giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan BHXH trên toàn quốc phục vụ tin học hóa BHYT, hoàn thành trước 30/6/2016.
II. Nội dung triển khai, thực hiện
1. Triển khai hệ thống hạ tầng, phần mềm kết nối liên thông dữ liệu giữa cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội.
2. Xây dựng, cập nhật hệ thống danh mục dùng chung.
3. Triển khai hệ thống phần mềm giám định bảo hiểm y tế.
4. Chuyển giao, đào tạo phần mềm, quản trị và vận hành hệ thống.
5. Xây dựng các quy định trong thực hiện việc tin học hóa công tác giám định, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
6. Kiểm tra, giám sát quá trình triển khai, vận hành Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế.
III. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành
a) Chủ trì, làm đầu mối phối hợp với các bên liên quan triển khai đúng tiến độ hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế theo hợp đồng và giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai.
b) Cung cấp cho nhà thầu các thông tin phục vụ công tác triển khai.
c) Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện hợp đồng.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiệm thu các hạng mục theo hợp đồng ký kết với nhà thầu.
đ) Phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định kế hoạch, nội dung và tài liệu đào tạo phần mềm giám định bảo hiểm y tế.
e) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.
2. Trung tâm công nghệ thông tin
a) Tiếp nhận mã nguồn, phần mềm, quản trị và vận hành hệ thống.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình cơ quan thẩm quyền ban hành các quy định về tin học hóa trong giám định, thanh toán bảo hiểm y tế, bao gồm:
- Xác nhận chữ ký số trên dữ liệu khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế điện tử tại các cơ sở y tế.
- Xây dựng quy trình, thủ tục pháp lý về trao đổi dữ liệu điện tử khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên môi trường mạng.
c) Quản trị người dùng, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh cấp tài khoản sử dụng Hệ thống Giám định bảo hiểm y tế.
d) Kết nối, liên thông phần mềm tiếp nhận, giám định bảo hiểm y tế với các phần mềm nghiệp vụ khác của ngành.
đ) Xây dựng các quy định về bảo mật, an toàn thông tin, dữ liệu liên quan tới Hệ thống giám định bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
e) Giám sát về an toàn thông tin của Hệ thống.
g) Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, nội dung, thẩm định tài liệu, tham gia chương trình đào tạo cho cán bộ công nghệ thông tin và cán bộ giám định bảo hiểm y tế của ngành.
3. Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế
a) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với cơ sở y tế và Viettel triển khai Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế
b) Phối hợp với các Vụ, Cục của Bộ Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng và cập nhật danh mục dùng chung.
c) Phối hợp với doanh nghiệp công nghệ thông tin hoàn thiện phần mềm giám định bảo hiểm y tế.
d) Phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát quá trình triển khai, vận hành Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế, đảm bảo đúng nội dung và tiến độ.
đ) Phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định kế hoạch, nội dung và tài liệu đào tạo phần mềm giám định bảo hiểm y tế. Tham gia chương trình đào tạo cho cán bộ công nghệ thông tin và cán bộ giám định bảo hiểm y tế của ngành.
4. Liên danh nhà thầu Viettel - Tecapro
Thực hiện đầy đủ các điều khoản theo hợp đồng đã ký với Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đảm bảo chất lượng và tiến độ, cụ thể như sau:
- Cung cấp Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế, hoàn thành trước ngày 25/6/2016.
- Lắp đặt đường truyền, máy tính, cài đặt phần mềm, hướng dẫn kết nối hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế, hoàn thành trước ngày 25/6/2016.
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn kết nối, tài liệu đào tạo, hệ thống đào tạo, phần mềm trước ngày 20/05/2016.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan của Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức đào tạo cho cán bộ Trung tâm công nghệ thông tin và người dùng từ ngày 23/05/2016.
5. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân
a) Phân công cán bộ tham gia các khóa đào tạo về Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thành phần triệu tập.
b) Chủ động liên hệ với đại diện của Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel) tại địa phương để thống nhất kế hoạch triển khai khảo sát và lắp đặt thiết bị tại cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Kịp thời giải quyết các vướng mắc phát sinh tại địa phương trong quá trình thực hiện.
c) Phối hợp với Sở Y tế và các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế triển khai các hoạt động thuộc Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế.
d) Tổ chức tập huấn và hướng dẫn cơ sở khám chữa bệnh sử dụng phần mềm do BHXH Việt Nam cung cấp để kết nối, liên thông dữ liệu với cơ quan Bảo hiểm xã hội.
đ) Quản lý tài khoản, quản trị người dùng và cơ sở dữ liệu theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
6. Các Vụ, Ban khác của Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, chịu trách nhiệm phối hợp, tham mưu và đề xuất các nội dung thực hiện khi tham gia triển khai Hệ thống thông tin Giám định bảo hiểm y tế.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Thực hiện Chính sách bảo hiểm y tế, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Bảo hiểm xã hội: Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân, Liên doanh nhà thầu Viettel - Tecapro chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁM ĐỊNH BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 784/BHXH-QĐ ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Dự kiến thời gian hoàn thành |
1 | Danh mục dùng chung | |||
| Xây dựng và cập nhật danh mục dùng chung | Ban CSYT |
| Thường xuyên |
2 | Hoàn thiện các chức năng Hệ thống thông tin giám định BHYT | |||
2.1 | Toolhis | Liên danh nhà thầu | 1. Ban CSYT 2. CNTT | 25/5/2016 |
2.2 | Cổng tiếp nhận | Liên danh nhà thầu | 1. Ban CSYT 2. CNTT | 25/5/2016 |
2.3 | Phần mềm giám định | Liên danh nhà thầu | 1. Ban CSYT 2. CNTT | 31/5/2016 |
3 | Cung cấp cho nhà thầu các thông tin phục vụ công tác triển khai | |||
3.1 | Thông tin địa điểm, các đầu mối và danh sách đề nghị cấp tài khoản của cơ sở KCB | Ban CSYT | Ban QLDA ngành | 15/5/2016 |
3.2 | Danh sách cán bộ CNTT và cán bộ giám định tham gia đào tạo | Ban CSYT | Ban QLDA ngành | 15/5/2016 |
4 | Triển khai lắp đặt đường truyền, máy tính và hướng dẫn sử dụng kết nối cho cơ sở KCB | |||
4.1 | Kiểm tra chất lượng thiết bị, phần mềm khi nhà thầu chuyển giao | Ban QLDA ngành | 1. CNTT 2. Liên danh nhà thầu | 25/6/2016 |
4.2 | Triển khai đường truyền kết nối liên thông tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. | Liên danh nhà thầu | 1. Ban CSYT 2. CNTT 3. Ban QLDA ngành | 25/6/2016 |
4.3 | Triển khai lắp đặt máy tính tại cơ sở KCB. | Liên danh nhà thầu | CNTT | 25/6/2016 |
4.4 | Cài đặt phần mềm và hướng dẫn kết nối giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan BHXH qua Cổng thông tin tiếp nhận dữ liệu. | Liên danh nhà thầu | CNTT | 25/6/2016 |
5 | Tổ chức đào tạo | |||
5.1 | Xây dựng yêu cầu đào tạo | Ban CSYT | Liên danh nhà thầu | 20/5/2016 |
5.2 | Xây dựng tài liệu đào tạo | Liên danh nhà thầu | Ban CSYT | 21/5/2016 |
5.3 | Thống nhất nội dung tài liệu, bài giảng | 1. Ban CSYT 2. CNTT | Liên danh nhà thầu | 22/5/2016 |
5.4 | Lập kế hoạch giảng viên và trợ giảng cho 26 lớp | Liên danh nhà thầu | Ban CSYT | 22/5/2016 |
5.5 | Lựa chọn địa điểm đào tạo, chuẩn bị đường truyền Internet. | Liên danh nhà thầu | Ban QLDA ngành | 20/5/2016 |
5.6 | Quản lý lớp học; kế hoạch triệu tập học viên, danh sách học viên các lớp | Ban QLDA ngành | 1. Ban CSYT, 2. Liên danh nhà thầu | 20/5/2016 |
5.7 | Đánh giá sau khóa học | Liên danh nhà thầu | 1. Ban CSYT 2. CNTT | Sau kết thúc mỗi lớp |
5.8 | Xây dựng dự toán: Thuê phòng nghỉ, tiền ăn | Ban QLDA ngành |
| 20/5/2016 |
5.9 | Hậu cần trong quá trình tổ chức các lớp | Văn phòng | Ban QLDA ngành | Khi kết thúc đào tạo |
5.10 | Đào tạo cho cán bộ công nghệ thông tin các tỉnh (1 lớp) | Liên danh nhà thầu | 1. Ban CSYT 2. CNTT | 24/5/2016 |
5.11 | Đào tạo cho cán bộ Giám định BHYT đợt 1 (8 lớp) | Liên danh nhà thầu | 1. Ban CSYT 2. CNTT | 26/5/2016 đến 25/6/2016 |
5.12 | Đào tạo cho cán bộ Giám định BHYT đợt 2 (17 lớp) | Liên danh nhà thầu | 1. Ban CSYT 2. CNTT | 04/7/2016 đến 31/8/2016 |
6 | Xây dựng các cơ sở pháp lý, các quy định trong giao dịch điện tử | |||
6.1 | Tiếp nhận mã nguồn, phần mềm, quản trị và vận hành hệ thống | CNTT | Ban QLDA ngành | 30/6/2016 |
6.2 | Xây dựng quy trình, thủ tục pháp lý về trao đổi dữ liệu điện tử khám, chữa bệnh BHYT trên môi trường mạng. | CNTT | 1. Pháp chế 2. Ban CSYT | 30/6/2016 |
6.3 | Xây dựng, trình cơ quan thẩm quyền ban hành các quy định về xác nhận chữ ký số trên dữ liệu KCB BHYT điện tử | CNTT | 1. Pháp chế 2. Ban CSYT | 31/12/2016 |
6.4 | Quản trị người dùng, hướng dẫn BHXH các tỉnh cấp tài khoản sử dụng Hệ thống Giám định BHYT | CNTT |
| 25/6/2016 |
6.5 | Xây dựng các quy định về bảo mật, an toàn thông tin, dữ liệu liên quan tới Hệ thống giám định BHYT theo quy định hiện hành | CNTT | Ban CSYT | 30/6/2016 |
7 | Kiểm tra, giám sát quá trình triển khai, vận hành Hệ thống thông tin giám định BHYT. | Ban QLDA ngành | CNTT | 31/12/2016 |
8 | Tổng hợp, đánh giá quá trình triển khai | Ban QLDA ngành | 1. Ban CSYT 2. CNTT | 31/12/2016 |
- 1Công văn 1541/BHXH-CSYT về sao gửi Quy trình giám định Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 1538/BHXH-CSYT năm 2016 về tăng cường công tác giám định bảo hiểm y tế khi thực hiện khám, chữa bệnh thông tuyến và Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 1637/BHXH-CSYT năm 2016 triển khai hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 1895/LĐTBXH-KHTC năm 2016 về triển khai Hệ thống thông tin phục vụ giám sát, đánh giá đầu tư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 917/QĐ-BHXH năm 2016 về Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin Giám định Bảo hiểm y tế phiên bản 2.0 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 7Công văn 4450/BHXH-CSYT năm 2016 triển khai Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 5328/BHXH-CSYT năm 2016 hướng dẫn về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Công văn 1541/BHXH-CSYT về sao gửi Quy trình giám định Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 3Công văn 8933/VPCP-KGVX năm 2015 thực hiện tin học hóa trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 5Công văn 1710/VPCP-KGVX năm 2016 về tin học hóa trong thực hiện giám định thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1538/BHXH-CSYT năm 2016 về tăng cường công tác giám định bảo hiểm y tế khi thực hiện khám, chữa bệnh thông tuyến và Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 1637/BHXH-CSYT năm 2016 triển khai hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 1895/LĐTBXH-KHTC năm 2016 về triển khai Hệ thống thông tin phục vụ giám sát, đánh giá đầu tư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 917/QĐ-BHXH năm 2016 về Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin Giám định Bảo hiểm y tế phiên bản 2.0 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 11Công văn 4450/BHXH-CSYT năm 2016 triển khai Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Công văn 5328/BHXH-CSYT năm 2016 hướng dẫn về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 784/QĐ-BHXH năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 784/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực