Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 783/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 28 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ; ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1404/QĐ-BTC ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính mới sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 74/TTr-STC ngày 15/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 2799/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ; ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Mã TTHC | Thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | |||||||||||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Cơ quan thực hiện | Các cơ quan phối hợp | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||||||||||
(1) |
| (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | 7 | (8) | (9) | (10) | |||||||||
1 | 2.002603 | Công bố dự án đầu tư kinh doanh (gồm dự án đầu tư có sử dụng đất) đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất. | Một cửa liên thông | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư: 28 ngày - Thời hạn đăng tải thông tin: 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư: 25 ngày - Thời hạn đăng tải thông tin: 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt | Sở Tài chính: 08 ngày | 17 ngày | Không | X |
|
| ||||||||
2 | 1.009491 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Một cửa | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư: 29 ngày | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư: 29 ngày | Sở Tài chính: 09 ngày | 20 ngày | Không | X |
|
| ||||||||
3 | 1.009492 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Một cửa | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư: 29 ngày | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư: 29 ngày | Sở Tài chính: 09 ngày | 20 ngày | Không | X |
|
| ||||||||
4 | 1.009493 | Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Một cửa | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư: 29 ngày | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư: 29 ngày | Sở Tài chính: 09 ngày | 20 ngày | Không | X |
|
| ||||||||
5 | 1.009494 | Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Một cửa | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư: 29 ngày | - Thời hạn giải quyết hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư: 29 ngày | Sở Tài chính: 09 ngày | 20 ngày | Không | X |
|
| ||||||||
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1) Tên thủ tục: Công bố dự án đầu tư kinh doanh (gồm dự án đầu tư có sử dụng đất) đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Địa chỉ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 02043.823.139
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ (theo Thông báo của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận cho nhà đầu tư (nếu nộp trực tiếp).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính nhận hồ sơ, trao biên nhận cho nhà đầu tư và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định: Trong thời gian 0,5 ngày chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính sẽ đề nghị Nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Tài chính tổ chức xin ý kiến các cơ quan liên quan đề xuất của Nhà đầu tư (nếu đủ điều kiện) hoặc thông báo cho nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa (nếu chưa đủ điều kiện);
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính, các cơ quan liên quan có trách nhiệm xem xét, thẩm định các nội dung liên quan gửi Sở Tài chính tổng hợp;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn xin ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan chuyên môn được giao thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt thông tin dự án, UBND tỉnh, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công – Quảng trường 3/2 phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư gồm thông tin quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu 2023, cụ thể gồm:
+ Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
+ Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
+ Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
+ Nội dung khác có liên quan (nếu có).
- Các thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, cụ thể gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
- Về thời hạn xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Về thời hạn đăng tải thông tin: 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính; các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc UBND tỉnh;
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
2. Tên thủ tục: Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Địa chỉ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 02043.823.139
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ (theo Thông báo của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận cho nhà đầu tư (nếu nộp trực tiếp).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính nhận hồ sơ, trao biên nhận cho nhà đầu tư và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định: Trong thời gian 0,5 ngày chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính sẽ đề nghị Nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất, Sở Tài chính tổ chức xin ý kiến các cơ quan liên quan đề xuất của Nhà đầu tư (nếu đủ điều kiện) hoặc thông báo cho nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa (nếu chưa đủ điều kiện);
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính, các cơ quan liên quan có trách nhiệm xem xét, thẩm định các nội dung liên quan gửi Sở Tài chính tổng hợp;
- Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày hết hạn xin ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan chuyên môn được giao thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt (Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh) hoặc trình HĐND tỉnh phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công - Quảng trường 3/2 phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư;
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
- Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư;
+ Dự thảo quyết định chủ trương đầu tư;
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 10 bộ
đ) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày.
- Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính; các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc UBND tỉnh;
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục II - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 03: Nghị quyết/Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP;
+ Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải tổ chức đấu thầu rộng rãi hoặc đàm phán cạnh tranh
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2020/QH14 Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Tên thủ tục: Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Địa chỉ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 02043.823.139
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ (theo Thông báo của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận cho nhà đầu tư (nếu nộp trực tiếp).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính nhận hồ sơ, trao biên nhận cho nhà đầu tư và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định: Trong thời gian 0,5 ngày chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính sẽ đề nghị Nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất, Sở Tài chính tổ chức xin ý kiến các cơ quan liên quan đề xuất của Nhà đầu tư (nếu đủ điều kiện) hoặc thông báo cho nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa (nếu chưa đủ điều kiện);
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính, các cơ quan liên quan có trách nhiệm xem xét, thẩm định các nội dung liên quan gửi Sở Tài chính tổng hợp;
- Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày hết hạn xin ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan chuyên môn được giao thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt (Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh) hoặc trình HĐND tỉnh phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công - Quảng trường 3/2 phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền với nhà đầu tư về việc giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Dự thảo hợp đồng (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực tài chính trong việc thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Dự thảo hợp đồng (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 10 bộ đ) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày;
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước): Không quá 10 ngày.
- Thời hạn phê duyệt dự án PPP: Không quá 15 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính; các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc UBND tỉnh;
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục III - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 03: Quyết định phê duyệt dự án PPP
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2020/QH14 Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
4. Tên thủ tục: Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Địa chỉ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 02043.823.139
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ (theo Thông báo của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận cho nhà đầu tư (nếu nộp trực tiếp).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính nhận hồ sơ, trao biên nhận cho nhà đầu tư và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định: Trong thời gian 0,5 ngày chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính sẽ đề nghị Nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất, Sở Tài chính tổ chức xin ý kiến các cơ quan liên quan đề xuất của Nhà đầu tư (nếu đủ điều kiện) hoặc thông báo cho nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa (nếu chưa đủ điều kiện);
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính, các cơ quan liên quan có trách nhiệm xem xét, thẩm định các nội dung liên quan gửi Sở Tài chính tổng hợp;
- Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày hết hạn xin ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan chuyên môn được giao thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt (Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh) hoặc trình HĐND tỉnh phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công - Quảng trường 3/2 phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư lập nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
- Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Dự thảo quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Báo cáo thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 10 bộ
đ) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày.
- Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính; các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc UBND tỉnh;
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục II - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 03: Nghị quyết/Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP;
+ Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải tổ chức đấu thầu rộng rãi hoặc đàm phán cạnh tranh
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2020/QH14 Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
5. Tên thủ tục: Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Địa chỉ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 02043.823.139
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ (theo Thông báo của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận cho nhà đầu tư (nếu nộp trực tiếp).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính nhận hồ sơ, trao biên nhận cho nhà đầu tư và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định: Trong thời gian 0,5 ngày chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính sẽ đề nghị Nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất, Sở Tài chính tổ chức xin ý kiến các cơ quan liên quan đề xuất của Nhà đầu tư (nếu đủ điều kiện) hoặc thông báo cho nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa (nếu chưa đủ điều kiện);
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cho ý kiến của Sở Tài chính, các cơ quan liên quan có trách nhiệm xem xét, thẩm định các nội dung liên quan gửi Sở Tài chính tổng hợp;
- Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày hết hạn xin ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan chuyên môn được giao thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt (Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh) hoặc trình HĐND tỉnh phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công - Quảng trường 3/2 phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền với nhà đầu tư về việc giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Dự thảo hợp đồng (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực tài chính trong việc thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Dự thảo hợp đồng (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 10 bộ
đ) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày;
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước): Không quá 10 ngày.
- Thời hạn phê duyệt dự án PPP: Không quá 15 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính; các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc UBND tỉnh;
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục III - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 03: Quyết định phê duyệt dự án PPP
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2020/QH14 Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ; ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
1 | 2.002664.H02 | Công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất | - Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023; - Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật đấu thầu; - Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ. - Nghị định số 17/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2025. | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 |
- 1Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1580/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2025 công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi, chức năng của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 783/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra