Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THUỶ SẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 783/2001/QĐ-BTS | Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 783/2001/QĐ-BTS NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2001 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 344/2001/QĐ-BTS NGÀY 2/5/2001 CỦA BỘ THUỶ SẢN VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG THUỶ SẢN CHUYÊN NGÀNH THỜI KỲ 2001 - 2005
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ "Về quản lý xuất, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005";
Căn cứ Quyết định số 344/2001/QĐ-BTS ngày 2/5/2001 của Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001 - 2005;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi danh mục thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản nhập khẩu thông thường theo Quyết định 344/2001/QĐ-BTS ngày 2/5/2001 của Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001 - 2005, cụ thể như sau:
Đưa loại thuốc sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản có tên thương mại CL33 tại số thứ tự 12 trong danh mục thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản ra khỏi danh mục của Phụ lục 5 "Danh mục thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản sử dụng thông thường", để đáp ứng yêu cầu của các nước nhập khẩu hàng thuỷ sản không cho phép sử dụng Chloramphenicol trong nuôi trồng thuỷ sản.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày, kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Quyết định số 344/2001/QĐ-BTS ngày 2/5/2001.
| Nguyễn Thị Hồng Minh (Đã ký) |
- 1Quyết định 14/2002/QÐ-BTS điều chỉnh Quyết định 344/2001/QÐ-BTS về Quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 224/2000/QĐ-BTS về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 740/2000/QĐ-BTS điều chỉnh Quyết định 224/2000/QĐ-BTS về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ba hành
- 4Công văn 1958/TS-KHDDT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đính chính Quyết định số 344/2001/QĐ-BTS ngày 2/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng TSCN thời kỳ 2001-2005
- 1Quyết định 14/2002/QÐ-BTS điều chỉnh Quyết định 344/2001/QÐ-BTS về Quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 224/2000/QĐ-BTS về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 740/2000/QĐ-BTS điều chỉnh Quyết định 224/2000/QĐ-BTS về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ba hành
- 4Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 344/2001/QĐ-BTS về việc quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 6Công văn 1958/TS-KHDDT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đính chính Quyết định số 344/2001/QĐ-BTS ngày 2/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng TSCN thời kỳ 2001-2005
Quyết định 783/2001/QĐ-BTS điều chỉnh Quyết định 334/2001/QĐ-BTS về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ban hành
- Số hiệu: 783/2001/QĐ-BTS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2001
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra