Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 782/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 04 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN VÙNG ĐỘNG LỰC TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2016-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ công văn số 606-CV/TU ngày 09/3/2016 của Tỉnh ủy về trích kết luận số 32-KL/TU ngày 08/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thành lập Ban chỉ đạo phát triển vùng động lực

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển vùng kinh tế động lực tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo phát triển vùng động lực tỉnh Hà Giang, gồm các thành viên sau:

1.1. Ban Chỉ đạo phát triển vùng động lực tỉnh Hà Giang (Sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo)

1. Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Trưởng ban;

2. Đồng chí Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phó Trưởng ban Thường trực;

3. Đồng chí Giám đốc Sở Tài chính - Phó Trưởng ban;

4. Đồng chí Giám đốc Nông nghiệp và PTNT - Phó trưởng ban;

5. Đồng chí Giám đốc Sở Công Thương - Thành viên;

6. Đồng chí Chánh Văn phòng UBND tỉnh - Thành viên;

7. Đồng chí Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Thành viên;

8. Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ - Thành viên;

9. Đồng chí Giám đốc Sở Xây dựng - Thành viên;

10. Đồng chí Giám đốc Sở Giao thông Vận tải - Thành viên;

11. Đồng chí Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Thành viên;

13. Đồng chí Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo - Thành viên;

14. Đồng chí Giám đốc Sở Y tế - Thành viên;

15. Đồng chí Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Thành viên;

16. Đồng chí Giám đốc Sở Nội vụ - Thành viên;

17. Đồng chí Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh HG - Thành viên;

18. Đồng chí Cục trưởng Cục thống kê Tỉnh - Thành viên;

19. Đồng chí Giám đốc Quỹ ĐTPT đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh - Thành viên;

20. Đồng chí Chủ tịch UBND các huyện: Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Binh, Bắc Mê và thành phố Hà Giang - Thành viên;

21. Mời đồng chí Chủ tịch Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia thành viên Ban Chỉ đạo.

1.2. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo phát triển vùng động lực tỉnh Hà Giang (Sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc)

1. Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp - Sở KH&ĐT - Tổ trưởng;

2. Trưởng phòng Quản lý Ngân sách - Sở Tài chính - Phó Tổ trưởng;

3. Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch huyện Vị Xuyên - Tổ viên;

4. Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch huyện Bắc Quang - Tổ viên;

5. Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch huyện Quang Bình - Tổ viên;

6. Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch huyện Bắc Mê - Tổ viên;

7. Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch TP Hà Giang - Tổ viên.

Điều 2. Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc có chức năng, quyền hạn sau:

2.1. Ban Chỉ đạo

- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các huyện, thành phố vùng động lực triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng;

- Thẩm định các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án liên quan đến mục tiêu phát triển kinh tế vùng động lực, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh về cơ chế, chính sách; các giải pháp chỉ đạo để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế vùng động lực;

- Tổ chức Sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về việc thực hiện các nhiệm vụ công tác của Ban Chỉ đạo.

- Nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo do Trưởng ban phân công.

2.2. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo

- Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất với Ban Chỉ đạo các giải pháp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế vùng động lực;

- Nghiên cứu, đề xuất với Ban Chỉ đạo xây dựng các cơ chế, chính sách riêng cho vùng động lực báo cáo, trình cấp có thẩm quyền xem xét ban hành theo quy định;

- Tham mưu cho Trưởng ban Chỉ đạo, Phó Trưởng ban Chỉ đạo ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị triển khai các nhiệm vụ liên quan đến phát triển vùng động lực;

- Xây dựng nội dung, chương trình và chuẩn bị tài liệu họp định kỳ, đột xuất của Ban Chỉ đạo; tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về kết quả phát triển vùng động lực và kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo;

- Nhiệm vụ của các thành viên Tổ giúp việc do Tổ trưởng phân công.

Điều 3. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc:

1. Các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nghiệm.

2. Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo do Trưởng ban Chỉ đạo quyết định theo đề nghị của Phó Trưởng ban Thường trực.

3. Trưởng ban sử dụng con dấu của UBND tỉnh; các Phó Trưởng ban sử dụng con dấu của đơn vị nơi công tác.

Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bổ sung theo dự toán chi thường xuyên của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo). Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố vùng động lực và các đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TTr: TU, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Như Điều 5 (thực hiện);
- Lưu: VT, CV VP UBND tỉnh

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn