ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 781/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 15 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 61/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện theo phạm vi, chức năng; thông báo thủ tục hành chính mới ban hành đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 781/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học |
Phần II: Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở GD và ĐT tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, P1, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
. Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h; thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ và ngày tết nghỉ.
+ Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở GD và ĐT cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học theo mẫu số 03. Trường hợp không cấp, Sở GD và ĐT sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở GD và ĐT tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, P1, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức trả kết quả TTHC chỉ yêu cầu người đến nhận khi đến nhận mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận, trao kết quả cho người đến nhận. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có đem theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h; thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ và ngày tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đề án hoạt động của tổ chức dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của người đại diện theo pháp luật với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; cơ sở vật chất; khả năng tài chính; trình độ, năng lực của người đứng đầu và các nhân viên trực tiếp tư vấn du học; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; luận chứng về khả năng hoạt động của tổ chức; kế hoạch thực hiện, các biện pháp tổ chức thực hiện; các phương án, quy trình tổ chức dịch vụ tư vấn du học; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro.
+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy phép đầu tư.
+ Lý lịch của người đứng đầu tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Danh sách trích ngang của nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
+ Bản sao giấy chứng nhận đã tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người đứng đầu, người trực tiếp làm công việc tư vấn du học tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
- Mẫu số 02: Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức dịch vụ tư vấn du học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định pháp luật.
- Có trụ sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn du học.
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm giải quyết các trường hợp rủi ro; có tiền ký quỹ tối thiểu 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) tại Ngân hàng Thương mại.
- Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải có trình độ đại học trở lên, thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
Mẫu số 01
(Tên của Bộ, địa phương chủ quản) (Tên tổ chức) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày… tháng… năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo (tỉnh/thành phố).
1. Tên tổ chức: ...........................................................................................
Tên giao dịch: .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
Điện thoại: ................................; Fax: ........................................................
3. Tài khoản tại ngân hàng:
- Tài khoản tiền Việt Nam:.....................................................................
- Tài khoản ngoại tệ: ..................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/quyết định thành lập tổ chức: số....... ngày...... tháng...... năm...... do............................................... (tên cơ quan ra quyết định) .....................… cấp.
5. Vốn điều lệ (tại thời điểm đề nghị xin cấp giấy chứng nhận): …………............................................................................................................
6. Họ và tên người đứng đầu tổ chức: .......................................................
Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
7. Hồ sơ gửi kèm theo, gồm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
(Tên tổ chức) ........................... cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định pháp luật./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
1. Họ và tên: ...............................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................
3. Quê quán:................................................................................................
4. Nơi ở hiện nay: .......................................................................................
5. Số CMTND: ......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:...............
6. Điện thoại: .................................; Fax:……............................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm được đào tạo tại cơ sở đào tạo, bằng, chứng chỉ được cấp...)
Thời gian | Tên cơ sở đào tạo | Chuyên ngành | Bằng/chứng chỉ được cấp |
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm công tác tại cơ quan, chức vụ,...)
Thời gian | Cơ quan công tác | Chức vụ | Địa chỉ và điện thoại |
|
|
|
|
IV. THỜI GIAN, KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DU HỌC:
V. KHEN THƯỞNG:
VI. KỶ LUẬT:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN/ĐỊA PHƯƠNG NƠI QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (Ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu cơ quan) | .........., ngày.... tháng.... năm..... NGƯỜI KHAI KÝ TÊN (Ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 781/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Thị Ái Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực