Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2015/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 2962/TTr-CT ngày 03 tháng 11 năm 2015 và Báo cáo kết quả thẩm định tại văn bản số 1896/BC-STP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp và đơn vị thu phí

1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đơn vị thu phí: các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Mức thu phí

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức thu

I

Hè đường, lòng đường, lề đường:

 

 

1

Các tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:

 

 

1.1

Đường phố loại I, II:

 

 

 

- Hè đường có độ rộng đến 3 mét;

đồng/m2/tháng

13.000

 

- Hè đường có độ rộng trên 3 mét.

đồng/m2/tháng

20.000

1.2

Các loại đường phố còn lại:

 

 

 

- Hè đường có độ rộng đến 3 mét;

đồng/m2/tháng

9.000

 

- Hè đường có độ rộng trên 3 mét.

đồng/m2/tháng

13.000

2

Các tuyến đường thuộc địa bàn các huyện

đồng/m2/tháng

9.000

II

Bến, bãi:

 

 

1

Địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

đồng/m2/tháng

7.000

2

Địa bàn các huyện

đồng/m2/tháng

5.000

III

Mặt nước

đồng/m2/tháng

2.000

Mức phí quy định nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định; không áp dụng cho các trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi để tổ chức trông giữ xe và thu phí trông giữ xe theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước theo hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước.

Trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thông qua hình thức đấu giá thì thu theo mức phí trúng đấu giá nhưng không được thấp hơn mức thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Việc phân loại đường phố căn cứ vào quyết định ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Quản lý và sử dụng phí thu được

Đơn vị thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thực hiện theo quy định tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 năm 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 4. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ các quy hoạch đã được phê duyệt chủ trì, phối hợp với ngành: Công an, Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan quy định cụ thể các tuyến đường trên địa bàn được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh đảm bảo không làm mất mỹ quan đô thị và ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, áp dụng để thu phí kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 và thay thế Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng khung mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 78/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 78/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/11/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản