Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 772/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 19 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các ngành hàng, sản phẩm được phê duyệt tại
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Các dự án liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị đã được phê duyệt và hỗ trợ theo danh mục ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp tại Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, tiếp tục thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 772/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung |
I | Ngành hàng, sản phẩm Trồng trọt |
1 | Sâm củ Ngọc Linh, các sản phẩm từ sâm Ngọc Linh |
2 | Giống cây dược liệu va sản phẩm từ cây dược liệu địa phương (như: Đảng sâm, Đương quy, Ngũ vị tử, Lan kim tuyến, Sa nhân tím, Nghệ vàng, Đinh lăng, Nấm dược liệu, Ý dĩ, Sả, Khổ qua rừng, Lạc tiên...) |
3 | Sản phẩm từ sim rừng Măng Đen |
4 | Lúa gạo đặc sản địa phương và lúa gạo chất lượng cao |
5 | Cà phê và các sản phẩm chế biến từ cà phê |
6 | Cao su và các sản phẩm từ cao su |
7 | Mía và các sản phẩm từ mía |
8 | Sắn và các sản phẩm sắn |
9 | Rau, củ quả an toàn; nấm ăn; măng; và các sản phẩm chế biến từ: nấm ăn, măng, rau, củ quả an toàn… |
10 | Sản phẩm trồng trọt ứng dụng công nghệ cao hoặc đạt tiêu chuẩn hữu cơ |
11 | Cây ăn quả: Cây có múi (Cam, chanh, bưởi, quýt,...), chanh dây; dứa, chuối (chuối Tiêu hồng, chuối Già Nam Mỹ, chuối Sứ, chuối đỏ,...), Dâu tây, Bơ, Mít, Dừa, Xoài, Sầu riêng, Nhãn, Chôm chôm, Măng cụt và các sản phẩm chế biến từ cây ăn quả (trái cây sấy khô, các loại mứt, nước ép, sữa trái cây,...) |
II | Ngành hàng, sản phẩm Chăn nuôi |
12 | Chăn nuôi ong, mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
13 | Chăn nuôi gia súc (dê, bò địa phương, bò lai, bò sữa, trâu…) và các sản phẩm tự chăn nuôi (như: thịt, sữa, các sản phẩm thị đóng hộp…) |
14 | Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, bồ câu, chim cút,...) và các sản phẩm từ chăn nuôi gia cầm (như: thịt, trứng, đóng hộp,...) |
15 | Chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao |
III | Ngành hàng, sản phẩm Thủy sản |
16 | Ươm nuôi và nuôi cá nước ngọt (cá lóc, cá trê, cá trắm cỏ, cá chép, cá rô đồng, cá rô đầu vuông, cá diêu hồng, cá lăng nha, cá rô phi đơn tính,...) và các sản phẩm chế biến từ cá nước ngọt. |
IV | Ngành hàng, sản phẩm Lâm nghiệp |
17 | Trồng Mắc ca và chế biến các sản phẩm từ Mắc ca |
18 | Trồng Quế và chế biến các sản phẩm từ Quế |
19 | Trồng rừng và các sản phẩm chế biến từ rừng trồng (cây Thông, Keo, Bạch đàn…) |
Danh sách này có 04 ngành hàng và 19 sản phẩm./.
- 1Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 772/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra