- 1Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 4Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
- 8Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 770/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 31 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN ÁP DỤNG TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG TRONG XÂY DỰNG VÀ HỆ SỐ TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 quy định mức lương tối thiểu vùng đối vời người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn người lao động theo hợp đồng lao động; số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 quy định mức lương tối thiểu vùng đối vời người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn người lao động theo hợp đồng lao động; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 411/TTr-SXD ngày 13/3/2017 về việc điều chỉnh địa bàn áp dụng tiền lương vùng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh địa bàn áp dụng tiền lương từ vùng III sang vùng II đối với thành phố Sông Công và thị xã Phổ Yên.
Điều 3. Thời gian thực hiện từ ngày 01/4/2017.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 01/4/2017 thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư.
Đối với dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã được phê duyệt trước ngày 01/4/2017 thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định việc áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm trong giá sản phẩm dịch vụ công ích đô thị để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 01/4/2017 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Công văn 983/UBND-XDCB năm 2014 xác định tiền lương nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Công văn 6899/UBND-CN năm 2014 xác định tiền lương nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Công văn 2439/UBND-XD năm 2014 hướng dẫn xác định tiền lương nhân công trong công trình xây dựng do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 6151/QĐ-UBND về áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Công văn 983/UBND-XDCB năm 2014 xác định tiền lương nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Công văn 6899/UBND-CN năm 2014 xác định tiền lương nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 6Công văn 2439/UBND-XD năm 2014 hướng dẫn xác định tiền lương nhân công trong công trình xây dựng do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
- 11Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 13Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 6151/QĐ-UBND về áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh địa bàn áp dụng tiền lương nhân công trong xây dựng và hệ số tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 770/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đoàn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực