Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 769/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC CAO LÃNH - AN HỮU, GIAI ĐOẠN 1

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Tờ trình số 5239/TTr-BGTVT ngày 26 tháng 5 năm 2022 và văn bản số 6004/BGTVT-KHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022); Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 2834/BC-BKHĐT ngày 29 tháng 4 năm 2022 về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1 (Dự án) với nội dung như sau:

1. Mục tiêu đầu tư: Hình thành trục ngang và từng bước hình thành mạng lưới đường cao tốc Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, kết nối các trục dọc cao tốc, góp phần đáp ứng nhu cầu vận tải trên hành lang trục ngang quan trọng của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long; tạo không gian phát triển vùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, kết nối các trung tâm kinh tế, cửa khẩu quốc tế và cảng biển; nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo động lực liên kết, thúc đẩy hợp tác và phát triển vùng; góp phần bảo đảm quốc phòng - an ninh, xóa đói giảm nghèo; từng bước thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.

2. Phạm vi, quy mô đầu tư

a) Phạm vi đầu tư: Chiều dài tuyến khoảng 27,43 km; điểm đầu giao với tuyến cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh tại huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp; điểm cuối giao với tuyến cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận tại huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.

b) Quy mô đầu tư

- Phần tuyến chính: Bình diện và trắc dọc đạt tiêu chuẩn đường cao tốc với vận tốc thiết kế 100 km/h (theo TCVN 5729:2012); mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe; mặt cắt ngang giai đoạn 1, phân kỳ đầu tư quy mô 04 làn xe hạn chế với bề rộng nền đường Bnền=17 m, vận tốc khai thác 80 km/h.

- Công trình cầu: Xây dựng cầu vĩnh cửu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực; tải trọng thiết kế HL-93 theo TCVN 11823:2017; bề rộng cầu phù hợp với bề rộng đường theo từng giai đoạn.

c) Hướng tuyến: Điểm đầu giao với tuyến cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh, đi theo hướng Đông Nam và cách thị trấn Mỹ Tho khoảng 7 km; sau đó đi theo hướng Đông qua giữa khu dân cư và khu sinh thái Xẻo Quýt, vượt qua sông Cái Lân và kết thúc giao với tuyến cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận.

3. Nhóm dự án: Dự án nhóm A.

4. Hình thức đầu tư: Đầu tư công.

5. Sơ bộ tổng mức đầu tư: Khoảng 5.886 tỷ đồng (Năm nghìn tám trăm tám mươi sáu tỷ đồng).

6. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước. Trong đó:

- Giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 3.486,8 tỷ đồng; bao gồm:

Vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải là 2.282,8 tỷ đồng (theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Quốc hội).

Vốn thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội là 1.204 tỷ đồng (theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội và văn bản số 450/TTg-KTTH ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ).

- Chuyển tiếp sang giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 2.399,2 tỷ đồng (được bố trí trong nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 theo đúng quy định của pháp luật).

7. Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp.

8. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2022 đến hết năm 2027.

9. Phân chia dự án thành phần: Dự án được chia thành 02 dự án thành phần, bao gồm:

- Dự án thành phần 1 (Km0 000 - Km16 000): Chiều dài khoảng 16 km thuộc tỉnh Đồng Tháp, sơ bộ tổng mức đầu tư khoảng 3.640 tỷ đồng (trong đó chi phí giải phóng mặt bằng khoảng 458 tỷ đồng).

- Dự án thành phần 2 (Km16 000 - Km27 430): Chiều dài khoảng 11,43 km thuộc tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Tiền Giang, sơ bộ tổng mức đầu tư khoảng 2.246 tỷ đồng (trong đó chi phí giải phóng mặt bằng khoảng 398 tỷ đồng).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cơ chế, chính sách thực hiện dự án: Thực hiện theo các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội.

2. Cơ quan chủ quản các dự án thành phần: Thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ quan chủ quản thực hiện các dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc.

3. Bộ Giao thông vận tải

- Chịu trách nhiệm toàn diện đề xuất phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án và các thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án.

- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các bộ, cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai Dự án; thực hiện kiểm tra, giám sát tiến độ, chất lượng công trình theo đúng quy định của pháp luật.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương liên quan rà soát, cân đối nguồn vốn để triển khai Dự án theo tiến độ, đúng quy định của pháp luật.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định của pháp luật.

5. Cơ quan được giao chủ quản dự án thành phần

- Nghiên cứu, tiếp thu đầy đủ ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 2834/BC-BKHĐT ngày 29 tháng 4 năm 2022 trong quá trình triển khai dự án thành phần; phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án thành phần, trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành có liên quan trong quá trình triển khai Dự án, bảo đảm tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, lãng phí gây thất thoát tài sản, tiền vốn của Nhà nước.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tiền Giang, Đồng Tháp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: KHĐT, TC, GTVT, XD, TNMT, NN&PTNT;
- UBND các tỉnh: Tiền Giang, Đồng Tháp;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Trợ lý TTg;
TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ TH, PL, KTTH, NN, QHĐP;
- Lưu: VT, CN (3) pvc

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 769/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 769/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/06/2022
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Lê Văn Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản