- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Quyết định 1839/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 8Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 11Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 1300/QĐ-BXD năm 2015 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 13Quyết định 1373/QĐ-BXD năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 14Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 15Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 16Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 17Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 764/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 11 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT, NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP (KHÔNG BAO GỒM DỰ ÁN NHÀ Ở, KHU NHÀ Ở, KHU DÂN CƯ, BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG, DU LỊCH CÓ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI) VÀ DỰ ÁN PPP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Luật Đầu tư ngày 26/11/2014 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/ 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 523/SKHĐT-DN ngày 21 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Hướng dẫn trình tự thực hiện một số thủ tục hành chính dự án đầu tư có sử dụng đất, ngoài khu công nghiệp (không bao gồm dự án nhà ở, khu nhà ở, khu dân cư, bất động sản nghỉ dưỡng, du lịch có nhà ở thương mại) và dự án PPP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT, NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP (KHÔNG BAO GỒM DỰ ÁN NHÀ Ở, KHU NHÀ Ở, KHU DÂN CƯ, BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG, DU LỊCH CÓ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI) VÀ DỰ ÁN PPP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 764/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Hướng dẫn về trình tự, về hồ sơ trong việc giải quyết một số thủ tục hành chính các dự án đầu tư có sử dụng đất, ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo Luật Đầu tư năm 2014 (không bao gồm dự án nhà ở, khu nhà ở, khu dân cư, bất động sản nghỉ dưỡng, du lịch có nhà ở thương mại) và dự án PPP theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015.
1.2. Những nội dung liên quan khác không nêu trong hướng dẫn này, thực hiện theo các quy định hiện hành của Pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Nhà đầu tư trong nước, Nhà đầu tư nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) có hoạt động đầu tư thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh, dự án PPP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia vào hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dự án PPP.
3. Nguyên tắc giải quyết các thủ tục hành chính
3.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước, nếu hồ sơ hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận có Giấy hẹn trả kết quả, đến thời hạn theo Giấy hẹn nhà đầu tư đến lấy kết quả, nếu chưa giải quyết xong thì cơ quan Nhà nước phải thông báo trước 3 ngày tới nhà đầu tư, nêu rõ lý do chậm đồng thời hẹn ngày trả kết quả.
3.2. Trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định các cơ quan Nhà nước chỉ yêu cầu nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ một lần, nếu nhà đầu tư không thực hiện chỉnh sửa, bổ sung như yêu cầu thì có thông báo không tiếp tục xem xét.
3.3. Trường hợp nhà đầu tư cần tư vấn, hỗ trợ, giải quyết công việc cấp bách vào ngày nghỉ, ngoài giờ hành chính thì Bộ phận trực tiếp giải quyết công việc báo cáo Lãnh đạo Sở để giải quyết.
4. Nguyên tắc phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước
4.1. Đối với các thủ tục hành chính cần lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đúng thời gian, đúng nội dung của cơ quan chủ trì. Văn bản tham gia ý kiến phải thể hiện đầy đủ các nội dung xin ý kiến, nội dung những vấn đề đồng ý, những vấn đề không đồng ý, những nội dung cần bổ sung hoàn chỉnh và nêu rõ lý do, không nêu chung chung.
4.2. Quá thời gian lấy ý kiến, nếu đơn vị được lấy ý kiến không trả lời hoặc không báo cáo về lý do chậm trễ thì được coi như đã chấp thuận và hoàn toàn chịu tránh nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc chức năng quản lý của mình theo quy định. Cơ quan chủ trì thực hiện các bước tiếp theo quy định.
4.3. Khi cơ quan chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, phải có hồ sơ hoặc tài liệu kèm theo đảm bảo nội dung thông tin liên quan để cơ quan tham gia ý kiến xem xét. Rút ngắn thời gian tham gia ý kiến nhưng phải đảm bảo có đủ thời gian nghiên cứu, đối chiếu với những quy định chuyên ngành.
4.4. Để tránh việc lấy ý kiến trùng lắp giữa các cơ quan và giảm tối đa thời gian thực hiện thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thẩm định thì cơ quan chủ trì có thể sử dụng ý kiến của các văn bản trước đó mà nội dung phù hợp có thể sử dụng được; hoặc cơ quan được tham gia ý kiến kết hợp tham gia nhiều nội dung trong một văn bản (nếu đủ thông tin).
4.5. Việc lấy ý kiến tham gia được thực hiện bằng hình thức ban hành văn bản hoặc tổ chức họp, ý kiến của người đại diện các cơ quan dự họp được ghi lại trong Biên bản và được coi là ý kiến tham gia của cơ quan đó.
4.6. Do cơ chế chuyển văn bản qua đường công văn mất nhiều thời gian, vì vậy, áp dụng hòm thư điện tử để gửi các văn bản sau khi đã được cơ quan phát hành, chuyên viên nhận văn bản qua hòm thư có trách nhiệm in, báo cáo Lãnh đạo cơ quan giao phòng chuyên môn xử lý kịp thời.
4.7. Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
a) Xúc tiến đầu tư, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, lợi thế của tỉnh để các nhà đầu tư trong và ngoài nước biết đến tìm hiểu và đầu tư tại tỉnh. Cung cấp thông tin, hỗ trợ nhà đầu tư tìm địa điểm và lập hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính liên quan. Đối với những dự án quan trọng, Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục để đẩy nhanh tiến độ.
b) Là đầu mối liên kết giữa các nhà đầu tư trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. Phối hợp với cơ quan liên quan đề xuất cơ chế, chính sách cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc, khó khăn của nhà đầu tư trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Phần II
CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC, SẢN PHẨM
1. Công bố, công khai quy hoạch kế hoạch
Các cơ quan Nhà nước quản lý về quy hoạch, kế hoạch phải công bố công khai rộng rãi và cập nhật thường xuyên những quy hoạch, kế hoạch do ngành mình quản lý trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, để các nhà đầu tư tra cứu, tìm hiểu trước khi lập dự án đầu tư.
2. Trách nhiệm các cơ quan cung cấp thông tin
2.1. Khi nhà đầu tư có văn bản yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch liên quan đến đầu tư dự án, các cơ quan Nhà nước quản lý về quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin để nhà đầu tư có đủ cơ sở quyết định trước khi lập dự án, trong đó:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm cung cấp về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, kế hoạch đầu tư công của tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, của huyện; Kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các quy hoạch ngành có liên quan.)
c) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm cung cấp về quy hoạch xây dựng của tỉnh và bao gồm: Công khai hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng; Giải thích quy hoạch xây dựng; Địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng và thông tin khác có liên quan đến quy hoạch khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm cung cấp về quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp của tỉnh và các quy hoạch ngành có liên quan.
đ) Sở Công thương chịu trách nhiệm cung cấp quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh và các quy hoạch ngành có liên quan.
e) Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm cung cấp quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh và các quy hoạch ngành có liên quan.
g) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm cung cấp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố; Quy hoạch sử dụng đất của huyện, thành phố và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện, thành phố.
h) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cung cấp về quy hoạch xây dựng nông thôn mới, thực trạng đất đai, khả năng giải phóng mặt bằng và các chỉ dẫn để nhà đầu tư nắm bắt.
2.2. Việc nộp phí khi Nhà đầu tư được cung cấp thông tin thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Giải quyết dự án chưa nằm trong quy hoạch, kế hoạch
Đối với dự án đầu tư dự kiến thực hiện tại địa điểm chưa lập quy hoạch hoặc không đúng quy hoạch nhưng xét thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều lợi ích phát triển kinh tế - xã hội thì Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch làm cơ sở thẩm định dự án. Cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan để bổ sung, điều chỉnh quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Trường hợp không thể bổ sung, điều chỉnh quy hoạch được thì nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời nhà đầu tư.
4. Giải quyết những dự án chưa có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
4.1. Đối với dự án đầu tư dự kiến thực hiện tại địa điểm chưa có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhưng xét thấy dự án thực hiện sẽ mang lại lợi ích phát triển kinh tế - xã hội thì Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở để thẩm định dự án. Cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn quy hoạch và mục tiêu của dự án để cung cấp thông tin về quy hoạch, khả năng điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (nếu được) làm cơ sở để nhà đầu tư tiến hành lập các thủ tục dự án đầu tư, trường hợp địa điểm nhà đầu tư đề xuất không thể điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc không đảm bảo các điều kiện thực hiện thì thông báo để nhà đầu tư không lập dự án đầu tư.
4 2. Khi dự án đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi nhà đầu tư thực hiện dự án có trách nhiệm tổng hợp và đăng ký bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Sở Tài nguyên và Môi trường để làm các thủ tục theo quy định về bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Phần III
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP (KHÔNG BAO GỒM CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở, KHU NHÀ Ở, KHU DÂN CƯ, BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG, DU LỊCH CÓ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI)
1. Trình tự các bước chuẩn bị đầu tư dự án
1.1. Tùy thuộc tính chất, quy mô và điều kiện của từng dự án, dự án đầu tư thực hiện theo một hoặc một số thủ tục sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo Luật Doanh nghiệp (nếu thực hiện dự án là tổ chức kinh tế).
b) Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại văn bản quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan thì không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư).
1.2. Sau khi dự án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư liên hệ đến các Sở chuyên ngành thực hiện các thủ tục sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư (nếu có) hoặc Văn bản hướng dẫn chỉ đạo công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. Thẩm định hồ sơ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đề nghị giao đất, cho thuê đất. Nhà đầu tư chỉ được giao đất, cho thuê đất khi đã nộp tiền bảo đảm đầu tư theo quy định.
b) Sở Xây dựng: Thực hiện thủ tục về quy hoạch xây dựng; thẩm định dự án đầu tư, thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật; cấp Giấy phép xây dựng của dự án có hạng mục xây dựng và một số thủ tục khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện thủ tục về chuyển mục đích đất nông nghiệp, đất rừng sang các loại đất khác; thu hồi rừng, giao rừng; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
d) Sở Công Thương: Thực hiện thủ tục về thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật các dự án do ngành công thương quản lý như: điện, hầm mỏ, Giấy phép cấp vật liệu nổ, thương mại...
2. Trình tự cung cấp thông tin, giới thiệu địa điểm
2.1. Nơi giải quyết thủ tục
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch: tất cả các lĩnh vực;
b) Sở Xây dựng: các dự án liên quan đến quy hoạch xây dựng; dự án trong đô thị.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: các dự án lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản;
d) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: các dự án lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch;
đ) Sở Y tế: các dự án lĩnh vực y tế.
e) Sở Công Thương: các dự án điện, chợ, trung tâm thương mại.
2.2. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu của nhà đầu tư.
2.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Văn bản cung cấp thông tin của cơ quan Nhà nước liên quan đến yêu cầu được cung cấp thông tin của nhà đầu tư.
2.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Quy định tại Khoản 23, Mục 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phần III. Đầu tư tại Việt Nam, Phụ lục số II Ban hành kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Xem xét, thỏa thuận địa điểm
3.1. Để không làm mất thời gian cho nhà đầu tư và cung cấp các thông tin liên quan đến địa điểm đầu tư do nhà đầu tư đề xuất, làm cơ sở để nhà đầu tư quyết định lập dự án đầu tư. Khi Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư mà vị trí dự án do nhà đầu tư tự tìm hiểu đề xuất, hoặc nhà đầu tư muốn tìm hiểu thêm vị trí đất thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện bước xem xét, chấp thuận địa điểm trước khi nhà đầu tư thực hiện các bước tiếp theo.
3.2. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.3. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hoặc văn bản đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chủ trì tổ chức xem xét địa điểm, thành phần tham gia gồm các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã nơi dự án thực hiện; tài liệu phải gửi đến các cơ quan liên quan trước thời điểm đi xem xét địa điểm 03 ngày để nghiên cứu.
3.4. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Biên bản thống nhất các nội dung làm căn cứ thực hiện các bước tiếp theo hoặc Văn bản cho phép nhà đầu tư nghiên cứu, khảo sát, lập dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4.2. Thời gian giải quyết: 25 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư.
4.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Tờ trình quyết định chủ trương dự án đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, hướng dẫn chi tiết tại Khoản 1, Mục 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phần III. Đầu tư tại Việt Nam, Phụ lục số II Ban hành kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
- Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ đối với khu vực đã có bản đồ địa chính; Cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư).
5. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cho thuê đất
5.1. Thực hiện song song với thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất là căn cứ để Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định (Dự án do Quốc hội, Chính phủ quyết định không phải thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất).
5.2. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
5.4. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Văn bản thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cho thuê đất.
5.5. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 và Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29-3-2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6.1. Đối với nhóm dự án mà nhà đầu tư phải thực hiện thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong phạm vi dự án theo quy định tại Điều 73, Luật Đất đai năm 2013 thì Nhà đầu tư thực hiện thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất với người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong phạm vi dự án theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh.
6.2. Đối với phần diện tích không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phần diện tích đất do tổ chức quản lý thì nhà nước thực hiện thông báo thu hồi đất, thực hiện bồi thường theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
7.1. Nơi giải quyết thủ tục
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất: Nếu khu vực dự kiến thu hồi là đất của tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích (đất 5 %) do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Nếu khu vực dự kiến thu hồi có đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang quản lý sử dụng hoặc khu vực dự kiến thu hồi vừa có đất của tổ chức vừa có cả đất của cá nhân, hộ gia đình.
7.2. Thời gian giải quyết:
a) Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc Nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày "Ban thực hiện cưỡng chế" lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi.
7.3. Kết quả:
a) Quyết định thu hồi đất.
b) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
d) Tổ chức thực, hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
7.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục theo: Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 và Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29-3-2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
8. Ký hợp đồng thuê đất và Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi có Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm bàn giao đất trên thực địa, ký hợp đồng thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
9. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
9.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
9.2. Thời gian giải quyết: 50 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
9.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
9.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
10. Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
10.1. Nơi giải quyết thủ tục:
- Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường nêu trên.
10.2. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
10.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
11. Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
11.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
11.2. Thời gian giải quyết: 35 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
11.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
11.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
12. Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
12.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường
12.2. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
12.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lí do.
12.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
13. Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
13.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
13.2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
13.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Trường hợp chưa có xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lí do.
13.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
14. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
14.1. Các khu chức năng đặc thù trong và ngoài đô thị được thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo Luật Xây dựng.
14.2. Các khu chức năng đặc thù có quy mô trên 500 ha, được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị; làm cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng.
14.3. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù hoặc các khu chức năng đặc thù có quy mô dưới 500 ha, theo yêu cầu quản lý và phát triển, được lập quy hoạch phân khu xây dựng làm cơ sở xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
14.4. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
14.5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực.
15. Cấp Giấy phép quy hoạch
Dự án khi chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt thì thực hiện thủ tục cấp Giấy phép quy hoạch để làm căn cứ lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án.
15.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng.
15.2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
15.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Giấy phép quy hoạch.
15.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (Do tỉnh chưa phân cấp nền thực trình tự, hồ sơ thực hiện giống như cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện).
16. Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết
Nhà đầu tư lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết theo Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn, trình Sở Xây dựng thẩm định.
17. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết
17.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng.
17.2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
17.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch.
17.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số 1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (Do tỉnh chưa phân cấp nên thực trình tự, hồ sơ thực hiện giống như Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính Ủy ban nhân dân huyện quản lý).
18. Lập đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết
Nhà đầu tư lập đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết theo Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn, trình Sở Xây dựng thẩm định. Thời gian lập đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết không quá 06 tháng.
19. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết
19.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng.
19.2. Thời gian giải quyết: 25 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
19.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết.
19.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số 1300/QĐ-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
20. Lập thiết kế cơ sở
Đối với những dự án có hạng mục xây dựng, Nhà đầu tư lập thiết kế cơ sở theo Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn, trình Sở Xây dựng thẩm định. Thời gian lập thiết kế cơ sở không quá 03 tháng.
21.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng đối với dự án xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản; Sở Công Thương đối với dự án thuộc ngành Công Thương quản lý.
21.2. Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
21.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở.
21.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số 1300/QĐ-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
22. Cấp Giấy phép xây dựng
22.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng.
22.2. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
22.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Giấy phép xây dựng.
22.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số 1300/QĐ-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
22.5. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng. Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
23. Xây dựng công trình
Căn cứ quy hoạch xây dựng chi tiết, thiết kế cơ sở, Giấy phép xây dựng, Nhà đầu tư tiến hành xây dựng công trình theo đúng tiến độ được duyệt trong quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư; tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư thì phải thực hiện thủ tục Giãn tiến độ đầu tư được quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư năm 2014; Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Trường hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào thời gian giãn tiến độ đầu tư.
24. Giao rừng, cho thuê rừng
24.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
24.2. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
24.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Quyết định giao rừng, cho thuê rừng.
24.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn
25. Cấp Giấy chứng nhân cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
25.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
25.2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
25.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
25.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số 45/2014/TT-BNN ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Phần IV
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC DỰ ÁN PPP
1. Lập hồ sơ đề xuất dự án PPP
1.1. Các dự án PPP thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố, dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng các hình thức BLT, BTL thì bắt buộc phải do cơ quan Nhà nước đề xuất.
1.2. Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án ngoài các dự án, danh mục dự án do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố.
1.3. Nội dung đề xuất gồm 12 nội dung theo Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
1.4. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này, đề xuất dự án bao gồm thiết kế sơ bộ (thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm C) theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thẩm định đề xuất dự án PPP. Cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan theo hình thức bằng văn bản hoặc tổ chức họp thẩm định.
2.2. Dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu để Hội đồng thẩm định tổ chức Hội nghị thẩm định bao gồm cả nội dung thẩm định phần vốn ngân sách nhà nước theo Luật Đầu tư công.
2.3. Trong quá trình thẩm định phải lấy ý kiến thẩm định về thiết kế sơ bộ (thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm C) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
2.4. Thời gian thẩm định tối đa không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2.5. Kết quả
a) Quyết định phê duyệt chủ trương đề xuất dự án
b) Quyết định phê duyệt chủ trương sử dụng vốn ngân sách, Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có).
3. Công bố dự án trên mạng đấu thầu quốc gia
Trong 7 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải công bố dự án trên mạng đấu thầu quốc gia.
4. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
4.1. Dự án sử dụng ngân sách nhà nước, dự án BLT, BTL Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án sử dụng NSNN, dự án BLT, BTL.
4.2. Giao nhà đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án do Nhà đầu tư đề xuất.
4.3. Dự án nhóm C không phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
5. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
5.1. Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP , trên cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 3 năm 2016.
5.2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về xây dựng. Dự án nhóm C không phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng phải có thiết kế cơ sở và phương án tài chính trong đề xuất dự án làm cơ sở lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP. Cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan theo hình thức bằng văn bản hoặc tổ chức họp thẩm định. Hồ sơ trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi theo Điểm c Khoản 2 Điều 6 Thông tư 02/2016/TT- BKHĐT ngày 01 tháng 3 năm 2016.
5.4. Trong quá trình thẩm định phải lấy ý kiến thẩm định về thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
5.5. Thời gian thẩm định tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
6. Lựa chọn nhà đầu tư
6.1. Việc lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo hình thức đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
6.2. Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc đề xuất dự án (đối với dự án nhóm C) được Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
6.3. Điều kiện, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư và ưu đãi đối với nhà đầu tư trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
7.1. Cơ quan nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền tổ chức đàm phán hợp đồng dự án với nhà đầu tư được lựa chọn.
7.2. Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết thỏa thuận đầu tư và làm thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp thực hiện dự án;
8. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
8.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8.2. Dự án nhóm C không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8.3. Hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP , hướng dẫn chi tiết tại Điều 14 Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28 tháng 6 năm 2016.
8.4. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Ký kết hợp đồng dự án
9.1. Sau khi dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định, cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền và nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án.
9.2. Đối với dự án nhóm C, sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án.
9.3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án được thỏa thuận theo một trong các cách thức sau:
a) Doanh nghiệp dự án ký hợp đồng dự án để cùng với nhà đầu tư hợp thành một bên của hợp đồng dự án;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án ký kết văn bản cho phép doanh nghiệp dự án tiếp nhận và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hợp đồng dự án. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của hợp đồng dự án.
10. Thành lập doanh nghiệp dự án
10.1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án phù hợp với mục tiêu, phạm vi hoạt động đã thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
10.2. Đối với dự án thực hiện theo hợp đồng BT hoặc dự án nhóm C, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc trực tiếp thực hiện dự án nhưng phải tổ chức quản lý và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt động của dự án.
10.3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
10.4. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư. Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu được xác định theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 15% của phần vốn này;
b) Đối với phần vốn trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 10% của phần vốn này.
10.5. Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
10.6. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu theo quy định, nhà đầu tư phải cam kết tăng vốn điều lệ trong quá trình thực hiện dự án để đảm bảo góp đủ vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
11. Lập thiết kế xây dựng
11.1. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định của hợp đồng dự án, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lập thiết kế kỹ thuật gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm tra. Việc thay đổi thiết kế kỹ thuật làm ảnh hưởng đến quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ thực hiện dự án phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11.2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
12. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan.
13. Thực hiện dự án
Sau khi được giao mặt bằng, căn cứ thiết kế đã được thẩm tra và các điều khoản trong hợp đồng dự án, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án tiến hành đầu tư xây dựng dự án theo tiến độ đã cam kết.
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1.1. Các Sở, Ban, Ngành liên quan, căn cứ chức năng nhiệm vụ, tiến hành giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng từ tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho đến khi trả kết quả cho Nhà đầu tư, thống nhất với cơ quan đầu mối bảo đảm thực hiện đúng thời hạn quy định tại hướng dẫn này và niêm yết công khai tại nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận một cửa.
1.2. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phân công nội bộ, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung tại hướng dẫn này và các quy định khác hiện hành của Nhà nước.
2. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện hướng dẫn này, nếu có vướng mắc, các các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân và các Nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BƯỚC CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 11/05/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Ghi chú: Các thủ tục số 6 (đất đai), số 7 (môi trường), số 8 (xây dựng), số 9 (Nông nghiệp) cá thể được thực hiện đồng thời để giảm bớt thời gian của nhà đầu tư
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ DỰ ÁN PPP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 11/05/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
- 1Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục một cửa liên thông trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người việt nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 73/2010/QĐ-UBND quy định hồ sơ, thời hạn và trình tự thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 36/2004/QĐ.UB về quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế"một cửa" trong giải quyết công việc thuộc Sở Nội vụ, tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Công văn 2363/SXD-PTĐT năm 2020 về hoàn thiện quy trình thực hiện dự án nhà ở thương mại theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Nhà ở do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2020 về xây dựng video clip hướng dẫn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020-2021
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục một cửa liên thông trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người việt nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 73/2010/QĐ-UBND quy định hồ sơ, thời hạn và trình tự thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 36/2004/QĐ.UB về quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế"một cửa" trong giải quyết công việc thuộc Sở Nội vụ, tỉnh Đồng Tháp
- 6Luật đất đai 2013
- 7Luật bảo vệ môi trường 2014
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Luật Đầu tư công 2014
- 10Quyết định 1839/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 11Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Luật Đầu tư 2014
- 13Luật Doanh nghiệp 2014
- 14Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 15Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 18Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20Quyết định 1300/QĐ-BXD năm 2015 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 21Quyết định 1373/QĐ-BXD năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 22Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 23Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 24Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 25Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 26Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 27Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 28Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 29Công văn 2363/SXD-PTĐT năm 2020 về hoàn thiện quy trình thực hiện dự án nhà ở thương mại theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Nhà ở do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 30Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2020 về xây dựng video clip hướng dẫn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020-2021
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2017 Hướng dẫn trình tự thực hiện một số thủ tục hành chính dự án đầu tư có sử dụng đất, ngoài khu công nghiệp (không bao gồm dự án nhà ở, khu nhà ở, khu dân cư, bất động sản nghỉ dưỡng, du lịch có nhà ở thương mại) và dự án PPP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 764/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực