- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025
- 5Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tinh giản biên chế khối nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2021
- 6Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Công văn 4126/BNV-TCBC năm 2021 xác định tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại Nghị định 143/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 763/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2022 CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 07/TTr-SKHĐT ngày 22/02/2022 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 909/SNV-TCBC ngày 08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập danh sách dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2022 CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, gồm: tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu; đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
b) Các phòng tham mưu, tổng hợp, chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị, tổ chức thuộc Sở:
- Các phòng tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
Văn phòng Sở;
Thanh tra Sở;
Phòng Tổng hợp, Quy hoạch;
Phòng Đăng ký kinh doanh;
Phòng Kinh tế đối ngoại;
Phòng Kinh tế ngành;
Phòng Khoa giáo - Văn xã;
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư.
- Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm Xúc tiến đầu tư.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Mục đích, yêu cầu
a) Kiện toàn lại tổ chức theo hướng tinh gọn mà vẫn đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ. Thực hiện tinh giản biên chế dựa trên cơ sở sắp xếp, bố trí lại lao động hợp lý gắn với việc xây dựng đề án vị trí việc làm.
b) Thực hiện mục tiêu từng bước xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, đảm bảo tính chuyên nghiệp trong hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế
a) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.
c) Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý theo thẩm quyền.
- Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025;
- Căn cứ Quyết định 2625/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
- Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ, Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
- Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ, Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
- Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế khối Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2021;
- Công văn số 4126/BNV-TCBC ngày 24/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc xác định độ tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ.
TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. Thực trạng biên chế, trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức, số lượng người làm việc hiện nay
1. Về thực trạng biên chế
a) Biên chế hành chính:
Tổng biên chế hành chính được giao là 44 biên chế, đến nay đã thực hiện 42 biên chế. Trong đó Lãnh đạo Sở 04 biên chế; công chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ là 38 biên chế, cụ thể:
- Lãnh đạo Sở: | 04 biên chế; |
- Văn phòng Sở: | 04 biên chế; |
- Thanh tra Sở: | 03 biên chế; |
- Phòng Tổng hợp, Quy hoạch: | 05 biên chế; |
- Phòng Đăng ký kinh doanh: | 08 biên chế; |
- Phòng Kinh tế đối ngoại: | 05 biên chế; |
- Phòng Kinh tế ngành: | 04 biên chế; |
- Phòng Khoa giáo - Văn xã: | 04 biên chế; |
- Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư: | 05 biên chế; |
b) Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do Sở quản lý:
Tổng số lượng người làm việc được giao cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư là 11 người, đến nay đã thực hiện 11 người.
* Ngoài ra, Sở còn có 04 lao động hợp đồng theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
2. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
a) Khối hành chính:
Tổng số công chức hiện có là 42 người, trong đó:
- Thạc sĩ: | 24 người, chiếm tỷ lệ 57,14%; |
- Đại học: | 18 người, chiếm tỷ lệ 42,86%. |
b) Khối sự nghiệp:
Tổng số viên chức hiện có là 11 người, trong đó:
- Thạc sĩ: | 02 người, chiếm tỷ lệ 18,18%; |
- Đại học: | 09 người, chiếm tỷ lệ 81,82%. |
II. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Những người thuộc diện dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy các phòng chuyên môn nghiệp vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, không còn phù hợp với vị trí việc làm mới.
2. Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác.
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên không hoàn thành nhiệm vụ được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
5. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức có 01 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
6. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
7. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định của pháp luật hoặc trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định của pháp luật nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
8. Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
III. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Căn cứ vào thực trạng và rà soát về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng người làm việc, cơ cấu, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Sở Kế hoạch và Đầu tư, xác định kế hoạch thực hiện việc tinh giản biên chế như sau:
Trong năm 2022, có 01 công chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 113/NĐ/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ),
(Có danh sách kèm theo).
IV. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ THỰC HIỆN TINH GIẢN
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi được sử dụng tối đa 50% số biên chế đã thực hiện tinh giản theo Đề án này để tuyển dụng, tiếp nhận mới công chức theo quy định.
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ, danh sách, dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính để thẩm định kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Định kỳ vào ngày 15/12 hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)./.
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2022 CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Chức danh chuyên môn đang đảm nhận | Số năm đóng BHXH | Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế | Thời điểm tinh giản biên chế | Lý do tinh giản biên chế |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| KHỐI HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
| |
| Nghỉ hưu trước tuổi |
|
|
|
|
|
| |
| Phòng Đăng ký kinh doanh |
|
|
|
|
|
| |
1 | Võ Lượng | 20/9/1964 | Đại học | Trưởng phòng | 40 năm 7 tháng | 57 tuổi 9 tháng | 01/7/2022 | Không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý |
(Danh sách này có 01 người)./.
- 1Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 2500/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Sở Tài chính Nghệ An
- 3Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 4Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2026
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025
- 7Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tinh giản biên chế khối nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2021
- 8Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 2500/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Sở Tài chính Nghệ An
- 13Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Công văn 4126/BNV-TCBC năm 2021 xác định tuổi hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại Nghị định 143/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 18Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2026
Quyết định 763/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 763/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực