- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 2026/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 184/2015/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 55/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của ngành Hải quan năm 2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 4429/QĐ-TCHQ về Kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của Hải quan Việt Nam giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 8052/BTC-TCCB năm 2015 thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 448/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1614/QĐ-BTC năm 2016 về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2823/QĐ-BTC năm 2016 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2016-2021
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 762/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành “Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Quyết định số 2823/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2016-2021;
Xét đề nghị của Lãnh đạo Ban cải cách hiện đại hóa hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm của ngành Hải quan năm 2017.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và các hoạt động liên quan trong Kế hoạch, tổ chức triển khai nội dung “Kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm của ngành Hải quan năm 2017” kèm theo quyết định này.
Các đơn vị liên quan có trách nhiệm báo cáo định kỳ (theo quý) về tình hình triển khai, tiến độ, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; nêu rõ các việc chưa hoàn thành, nguyên nhân gửi về Ban Cải cách hiện đại hóa - Tổng cục Hải quan để tổng hợp chung báo cáo Lãnh đạo tổng cục.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Khối cơ quan Tổng cục có trách thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HIỆN ĐẠI HÓA TRỌNG TÂM NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 762/QĐ-TCHQ ngày 13 tháng 3 năm 2017)
STT | Hoạt động | Hoạt động chi tiết | Sản phẩm | Lộ trình | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan, pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa XNK. | Triển khai thực hiện chương trình xây dựng VBQPPL năm 2017. | VBQPPL được ban hành. | Theo tiến độ ghi trong chương trình xây dựng VBQPPL năm 2017. | Theo phân công của TCHQ tại Chương trình công tác trọng tâm năm 2017 | Theo phân công của TCHQ tại Chương trình công tác trọng tâm năm 2017 |
|
2 | Nội luật hóa và triển khai thực hiện các cam kết của các Hiệp định theo lộ trình Việt Nam đã ký kết | Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hóa, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình | 1. Thông tư hướng dẫn kiểm tra xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết | Tháng 12 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
|
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý C/O: - Số liệu C/O nhập khẩu theo mẫu C/O, theo mặt hàng, theo thị trường (số lượng, kim ngạch,. . . ); - Phần mềm theo dõi quá trình xác minh C/O; - Phần mềm chữ ký, mẫu dấu của cơ quan cấp. | 2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
| |||
3. Cơ sở dữ liệu quản lý sở hữu trí tuệ (SHTT): - Hệ thống dữ liệu về SHTT; - Hệ thống phần mềm theo dõi thời hạn hiệu lực của đơn bảo hộ | 2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan. |
| |||
3 | Rà soát, kiến nghị điều chỉnh thủ tục hành chính (TTHC) trong các lĩnh vực có liên quan đến thủ tục hải quan theo hướng đơn giản, đảm bảo yêu cầu quản lý nhà nước, tạo thuận lợi tốt nhất cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi tiếp cận, giải quyết các dịch vụ công. | 1. Rà soát nội dung toàn bộ VBQPPL, TTHC của các Bộ, ngành có tác động đến hoạt động của ngành Hải quan, thống kê các văn bản, nội dung chồng chéo, thiếu thống nhất để kiến nghị sửa đổi, hợp nhất. | - Quyết định số 55/QĐ-TCHQ ngày 11/01/2017 của TCHQ. - Báo cáo kết quả rà soát của TCHQ. | Thường xuyên | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan |
|
2. Xây dựng kế hoạch về xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ thống văn bản liên quan đến quản lý chuyên ngành. Thiết kế, vận hành thử nghiệm cơ sở dữ liệu, rà soát, cập nhật danh mục văn bản quản lý chuyên ngành. | - Kế hoạch của TCHQ; - Cơ sở dữ liệu được vận hành thử nghiệm. | 2017 | Vụ Pháp chế | Cục CNTT&TKHQ; Cục GSQL; Cục TVQT. |
| ||
3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý. Hàng năm, tổ chức đối thoại với doanh nghiệp về chính sách và thủ tục hành chính. | Báo cáo kết quả thực hiện | 2017 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | QĐ 2823 | ||
| Tăng cường hoạt động kiểm soát TTHC trong lĩnh vực hải quan | Đánh giá tác động TTHC. | Báo cáo đánh giá tác động của TCHQ trong quá trình xây dựng VBQPPL có chứa đựng TTHC | Theo tiến độ soạn thảo VBQPPL. | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL | Vụ Pháp chế |
|
4 | Chuẩn hóa quy trình thủ tục hải quan, xác định các yêu cầu nghiệp vụ để tăng cường ứng dụng CNTT và ứng dụng trang thiết bị, công nghệ hiện đại | 1. Chuẩn hóa quy trình thủ tục đáp ứng yêu cầu mở rộng, nâng cấp VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan | Quy trình thay thế Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ (sau khi xây dựng sổ tay nghiệp vụ) | 2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
|
2. Xây dựng các yêu cầu nghiệp vụ để phục vụ thiết kế, mở rộng, nâng cấp chức năng trên hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS và các hệ thống có liên quan nhằm triển khai các quy định đã sửa đổi, bổ sung | 1. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống VNACCS/VCIS | 2017 | Cục GSQL | Cục CNTT&TKHQ |
| ||
2. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân hệ thực hiện thủ tục quá cảnh | 2017-2020 | Cục GSQL | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
3. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển | 2017-2020 | Cục GSQL | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
4. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa đặc thù | 2017-2020 | Cục GSQL | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
5. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa lưu giữ tại các kho và khu vực ưu tiên | 2017-2020 | Cục GSQL | Cục CNTT&TKH |
| |||
6. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống thông quan điện tử V5 | 2017-2020 | Cục GSQL | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
7. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống quản lý rủi ro (QLRR) | 2017 | Cục QLRR | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
8. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống QLVP14 | 2017 | Cục QLRR | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
9. Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống kế toán thuế XNK: | Tháng 8/ 2017-2018 | Cục Thuế XNK | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
10. Yếu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống GTT, MHS: | 2017-2018 | Cục Thuế XNK | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
11. Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân hệ quản lý miễn, giảm, hoàn thuế, nâng cấp hệ thống dự báo số thu | 2017-2020 | Cục Thuế XNK | Cục CNTT&TKHQ |
| |||
5 | Xây dựng bổ sung hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý hải quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS chưa triển khai được | 1. Triển khai vận hành chính thức Hệ thống quản lý hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu theo phương thức mới | Triển khai hệ thống | Tháng 6 | Cục CNTT& TKHQ | Các đơn vị liên quan | Phát sinh mới |
2. Triển khai vận hành chính thức Hệ thống giám sát hải quan tại cảng biển, sân bay | Triển khai hệ thống | Tháng 6 | Cục CNTT& TKHQ | Các đơn vị liên quan | nt | ||
3. Xây dựng phân hệ kiểm tra điều kiện trước khi đăng ký tờ khai | Triển khai phân hệ | Tháng 6 | Cục CNTT& TKHQ | Các đơn vị liên quan |
| ||
6 | Hoàn thành việc nâng cấp một số hệ thống CNTT vệ tinh đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể CNTT ngành Tài chính | 1. Nâng cấp, triển khai hệ thống quản lý rủi ro phục vụ triển khai dự án VNACCS/VCIS; | Triển khai mua sắm thiết bị phần cứng máy tính và phần mềm thương mại | Tháng 7 | Cục CNTT& TKHQ Cục CNTT& TKHQ | Cục QLRR, các đơn vị liên quan Các đơn vị liên quan |
|
Triển khai nâng cấp hệ thống | Tháng 10 | ||||||
Hoàn thành việc nâng cấp. | Tháng 11 | ||||||
2. Nâng cấp hệ thống thông tin tình báo, hệ thống KTSTQ để kết nối, xử lý thông tin với Hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung ngành Hải quan; | Hoàn thành việc kết nối hệ thống. | Quý III | Cục CNTT& TKHQ | Các đơn vị liên quan |
| ||
7 | Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng biển | 1. Xây dựng văn bản pháp lý đảm bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển | - Các văn bản pháp lý được ban hành; - Triển khai thí điểm tại Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh | 2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
|
2. Xây dựng quy trình kết nối, trao đổi thông tin | Quy trình kết nối, trao đổi được xây dựng | Tháng 10 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị có liên quan |
| ||
3. Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển | Hệ thống thông quan điện tử, bổ sung phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển được phân cấp | Tháng 12 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị có liên quan |
| ||
8 | Xây dựng triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN | 1. Mở rộng Cổng thông tin một cửa quốc gia và kết nối Cơ chế một cửa ASEAN | Thực hiện triển khai mở rộng Cổng thông tin một cửa và kết nối Cơ chế một cửa ASEAN | 2017 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan | QĐ 2185/QĐ-TTg |
2. Triển khai chính thức Cơ chế một cửa đường hàng không (triển khai Hệ thống) | Thực hiện kết nối thử nghiệm | Tháng 3 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
| ||
Thực hiện kết nối chính thức. | 2017 | ||||||
3. Xây dựng, nghiên cứu triển khai kết nối với ASEAN trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá cảnh | Triển khai tại cặp 03 cửa khẩu có chung điểm kiểm tra với Lào (Cầu Treo, Lao Bảo) và Campuchia (Mộc Bài) | 2017 | Cục GSQL | Cục CNTT&TKHQ và các đơn vị có liên quan |
| ||
9 | Các hoạt động nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động kiểm tra chuyên ngành | 1. Xây dựng mô hình địa điểm kiểm tra hồ sơ tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan | Mô hình địa điểm kiểm tra hồ sơ tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan | 2017-2018 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
|
2. Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành sửa đổi Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (87 văn bản) | Làm việc với các Bộ ngành về các giải pháp triển khai Quyết định 2026/QĐ-TTg, kiến nghị sửa đổi hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL; | 2016-2020 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
| ||
Các văn bản kiểm tra chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực Hải quan được sửa đổi, bổ sung; | |||||||
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc triển khai Quyết định 2026/QĐ-TTg. | |||||||
3. Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành | Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành | 2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
| ||
4. Phối hợp với các Bộ, đẩy mạnh, khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng xã hội hóa | Thành lập cơ sở kiểm tra chuyên ngành theo hướng xã hội hóa | 2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
| ||
5. Kiến nghị các Bộ xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động XNK | Nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành theo phương pháp mới | 2017 | Cục GSQL | Cục QLRR và các đơn vị có liên quan |
| ||
6. Xây dựng và triển khai đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả phân luồng quyết định kiểm tra trong thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu” | Hoàn thiện cơ sở pháp lý | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan | Phát sinh mới | ||
Xây dựng cơ chế thu thập, cập nhật, cung cấp thông tin phục vụ quản lý rủi ro | |||||||
Xây dựng 05 phiên bản tiêu chí áp dụng phân luồng; | |||||||
Xây dựng quy chế kiểm tra kiểm soát nội bộ. | |||||||
7. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng và định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực XNK | Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu | 2017 | Cục QLRR | Cục GSQL và các đơn vị có liên quan |
| ||
10 | Triển khai hoạt động của 03 Chi Cục Kiểm định mới tại Hà Nội, Lạng Sơn, Quảng Ninh | Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực, hoàn thiện việc mua sắm trang thiết bị khi được TCHQ phê duyệt | 03 Chi cục Kiểm định được triển khai hoạt động | Quý I, II | Cục Kiểm định | Cục TVQT, Vụ TCCB |
|
11 | Thí điểm công tác kiểm định | Triển khai thí điểm hoạt động kiểm định một số chủng loại hoàng hóa XNK trong toàn Cục. Đánh giá việc thí điểm kiểm định | Danh sách mặt hàng thí điểm kiểm định; Đánh giá về kết quả thí điểm kiểm định | Quý II | Cục Kiểm định | Cục GSQL, Các Cục HQ liên quan |
|
12 | Xây dựng Quy trình kiểm định | Đề xuất TCHQ ký ban hành Quy trình kiểm định hàng hóa kèm danh mục các mặt hàng thực hiện kiểm định. | Quy trình kiểm định kèm danh mục mặt hàng được ban hành | Quý III, IV | Cục Kiểm định | Vụ PC, Cục GSQL, Cục TVQT |
|
13 | Xây dựng phòng thí nghiệm theo chuẩn Vilas | Chi cục Kiểm định 2 hoàn thành xin công nhận đạt chuẩn Vilas. Các Chi cục mở rộng các phép thử xin công nhận Vilas theo hướng tập trung, chuẩn bị đủ các điều kiện để xin chứng nhận tổ chức giám định của Bộ quản lý chuyên ngành. | Mở rộng xây dựng Phòng thí nghiệm Vilas tại các Chi cục | Quý IV | Cục Kiểm định | Các đơn vị liên quan |
|
14 | Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e- Payment) | 1. Triển khai thực hiện Thông tư 184/2015/TT- BTC, hỗ trợ giải đáp các vướng mắc | Phụ lục thỏa thuận hợp tác phối hợp thu với các ngân hàng thương mại | Tháng 3 - Tháng 9 | Cục TXNK | Cục CNTT & TKHQ |
|
2. Kiểm tra công tác phối hợp thu tại các đơn vị thuộc Tổng cục và một số ngân hàng | Các đợt kiểm tra và làm việc | ||||||
3. Phối hợp các Cục Hải quan tỉnh/thành phố tập huấn cho các đơn vị khi có yêu cầu | Các khóa đào tạo tập huấn | ||||||
4. Mở rộng thanh toán điện tử | Trao đổi, làm việc với các ngân hàng thương mại | ||||||
15 | Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Hoàn thành việc triển khai và cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3. | - 100% dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3; - Đảm bảo duy trì sự vận hành ổn định, an ninh, an toàn của Hệ thống; | 2017 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
|
Triển khai chính thức, đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt 46 dịch vụ công trực tuyến tại Danh mục dịch vụ công trực tuyến năm 2016 của TCHQ | Tháng 3 | ||||||
Rà soát các thủ tục hành chính chưa được cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 | Quý II | ||||||
Hoàn thành việc nâng cấp Hệ thống dịch vụ công trực tuyến | Quý IV | ||||||
Triển khai Danh mục cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2017 | 2017 | ||||||
16 | Triển khai áp dụng QLRR toàn diện, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng QLRR trên các lĩnh vực nghiệp vụ Hải quan | 1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, quy trình triển khai các biện pháp thu thập, xử lý thông tin rủi ro | Quy chế về quản lý, khai thác thông tin trên các hệ thống của Cục QLRR; hướng dẫn về đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu thông tin. | 2017 | Cục Quản lý rủi ro- Phòng TT&XLTT | Các đơn vị liên quan - Cục HQ tỉnh và thành phố |
|
Sổ tay hướng dẫn về thu thập xử lý thông tin và các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện thu thập, xử lý thông tin. | |||||||
Kế hoạch TTXLTT của Ngành hàng năm | |||||||
2. Triển khai áp dụng QLRR để quyết định lựa chọn kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người XNC | Xây dựng hệ thống thông tin trước đường hàng không API. (Trên hệ thống RM hoặc một cửa quốc gia) bao gồm các chức năng: Thiết lập tiêu chí xác định hành khách, hành lý trọng điểm; thu thập thông tin; phân tích thông tin; xây dựng hồ sơ rủi ro; xây dựng và quản lý danh mục dấu hiệu rủi ro; cập nhật, báo cáo kết quả kiểm tra) | 2017 | Cục QLRR | Cục CNTT& TK Hải quan |
| ||
| 3. Triển khai áp dụng QLRR trong việc lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập (soi chiếu trước) và hàng hóa xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất (soi chiếu sau) | Sửa đổi, bổ sung quy trình soi chiếu trước, soi chiếu sau; | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
| |
Yêu cầu nghiệp vụ về QLRR trong nâng cấp hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu nghiềp vụ, quản lý; | |||||||
Xây dựng đề án Nâng cao hiệu quả công tác xác định trọng điểm đối với hàng hóa soi chiếu trước và soi chiếu sau | |||||||
4. Rà soát, đánh giá, hoàn thiện cơ chế thực hiện kiểm tra qua soi chiếu đối với hàng hóa XNK | Cơ chế thực hiện kiểm tra qua soi chiếu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu | Quý I | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
| ||
5. Triển khai áp dụng QLRR trong kiểm tra chuyên ngành | Bộ tiêu chí lựa chọn đối tượng kiểm tra chuyên ngành (trong, sau thông quan) |
| Cục QLRR | Vụ Pháp chế, Cục GSQL |
| ||
6. Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả việc áp dụng QLRR trong kiểm tra sau thông quan (KTSTQ) | Cơ sở dữ liệu (CSDL) QLRR cho KTSTQ | 2017 | Cục QLRR | Cục KTSTQ, Cục CNTT& TKHQ |
| ||
Hệ thống CNTT hỗ trợ | |||||||
Bộ chỉ số đánh giá tuân thủ, đánh giá rủi ro, lựa chọn đối tượng KTSTQ | |||||||
7. Áp dụng QLRR trong quản lý thuế | Quy trình | 2017 | Cục QLRR | Cục TXNK, Cục CNTT & TKHQ |
| ||
Hệ thống CNTT hỗ trợ; | |||||||
CSDL QLRR trong quản lý thuế | |||||||
17 | Hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ | 1. Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 50 Quyết định 464/QĐ-BTC ngày 29/6/201 của Bộ Tài chính và Điều 62 Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của TCHQ | Các hoạt động triển khai; | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
|
Báo cáo Quý | |||||||
2. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện | Các hoạt động triển khai | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
| ||
Báo cáo tháng | |||||||
18 | Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo, công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng | 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định 465/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính và QĐ số 200/QĐ-TCHQ ngày 28/04/2015 của TCHQ | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 465/QĐ-BTC | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TCHQ | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
| |||
2. Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại | Văn bản trả lời doanh nghiệp | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
| ||
19 | Xây dựng môi trường tự nguyện tuân thủ pháp luật trong cộng đồng doanh nghiệp | 1. Xây dựng và triển khai Đề án Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật Hải quan | Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan; tổ chức thực hiện | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
|
2. Tổ chức triển khai thực hiện thí điểm chương trình đo lường tuân thủ đối với doanh nghiệp tuân thủ | Thực hiện đo lường tuân thủ nhằm xác định mức độ tuân thủ của doanh nghiệp | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
| ||
3. Triển khai các chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động XNK | Xây dựng, triển khai chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với doanh nghiệp có hoạt động XNK | 2017 | Cục QLRR | Các đơn vị liên quan |
| ||
20 | Tăng cường KTSTQ trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin. | 1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, quy trình thực hiện KTSTQ đảm bảo thống nhất với các văn bản pháp luật có liên quan, đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT, quản lý rủi ro, phù hợp chuẩn mực quốc tế. | Sửa đổi quy trình nghiệp vụ KTSTQ và ban hành sổ tay nghiệp vụ KTSTQ | 2017 | Cục KTSTQ | Vụ Pháp chế |
|
2. Triển khai Đề án tăng cường năng lực KTSTQ đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt. | Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ KTSTQ | 2017 | Cục KTSTQ | Cục Hải quan tỉnh/TP |
| ||
3. Đẩy mạnh thực hiện chương trình doanh nghiệp ưu tiên và công nhận lẫn nhau với Hải quan các nước: | Đề án sửa đổi bổ sung một số Điều của Thông tư 72/2015/TT-BTC về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa XNK của doanh nghiệp | 2017 | Cục KTSTQ |
|
| ||
Triển khai thỏa thuận công nhận lẫn nhau (MRA) trong lĩnh vực hải quan với các nước có quan hệ thương mại hai chiều với Việt Nam | 2017 | Cục KTSTQ | Cục GSQL, Vụ Pháp chế, Cục QLRR, Vụ HTQT, Cục CNTT&TKHQ |
| |||
21 | Xây dựng các chương trình, phần mềm chuyên sâu hỗ trợ hiệu quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác KTSTQ xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục đến các Cục Hải quan; tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng KTSTQ với các đơn vị trong ngành Hải quan và với các ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện KTSTQ | Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống thông tin KTSTQ để phục vụ thiết kế, mở rộng, nâng cấp chức năng trên hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS và các hệ thống có liên quan nhằm triển khai các quy định đã sửa đổi, bổ sung | Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ để Nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp phục vụ KTSTQ và QLRR (STQ01) kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS | 2017 | Cục KTSTQ | Cục CNTT&TKHQ; Các Cục HQ tỉnh, TP |
|
Hoàn thành việc nâng cấp hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp phục vụ KTSTQ và QLRR. | 2017 | Cục CNTT&TKHQ | Cục KTSTQ và Cục Hải quan tỉnh/TP |
| |||
Xây dựng phần mềm phân tích số liệu xuất nhập khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch KTSTQ | 2017 | Cục KTSTQ | Cục CNTT&TKHQ; Các Cục HQ tỉnh, TP |
| |||
Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa các đơn vị trong ngành Hải quan, với các ngành, đơn vị có liên quan đến lực lượng KTSTQ | 2017 | Cục KTSTQ | Cục CNTT&TKHQ; Các Cục HQ tỉnh, TP |
| |||
22 | Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiệp vụ kiểm soát Hải quan | 1. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 | Quyết định; | 2017 | Cục Điều tra chống buôn lậu (Phòng 1) | Các đơn vị liên quan |
|
Tập huấn các nội dung mới của Quyết định. | |||||||
2. Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ đảm bảo thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan | Thông tư | 2017 | Cục Điều tra chống buôn lậu (Phòng 1) | Các đơn vị liên quan |
| ||
3. Thúc đẩy quan hệ đối tác với Văn phòng thương mại Italia tại Việt Nam (ICHAM) về trao đổi thông tin và hợp tác hành chính trong đấu tranh chống buôn lậu và gian lận thương mại | Thỏa thuận hợp tác | 2017 | Cục Điều tra chống buôn lậu (Phòng 2) | Vụ Hợp tác quốc tế |
| ||
4. Xúc tiến ký kết các thỏa thuận trao đổi thông tin phục vụ công tác chống buôn lậu với Hải quan Hàn Quốc | Dự thảo MOU | 2017 | Cục Điều tra chống buôn lậu (Phòng 2) | Vụ Hợp tác quốc tế |
| ||
5. Sửa đổi, bổ sung quy chế phối hợp giữa lực lượng Hải quan và lực lượng Cảnh sát nhân dân trong đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật | Quy chế | Quý l | Cục Điều tra chống buôn lậu (Phòng 1) |
|
| ||
6. Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Tổng cục hải quan và Tổng cục An ninh | Quy chế | Quý III | Cục Điều tra chống buôn lậu (Phòng 1) | Cục Hải quan các tỉnh, thành phố |
| ||
7. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hải quan | Sổ tay nghiệp vụ | Quý II | Cục Điều tra chống buôn lậu (Phòng 1 và các đơn vị liên quan thuộc Cục) | Vụ Tài vụ Quản trị; vụ Pháp chế; Cục hải quan các tỉnh, Tp |
| ||
8. Triển khai và vận hành hiệu quả hoạt động của Phòng Giám sát hải quan trực tuyến; | Triển khai có hiệu quả các hệ thống, trang thiết bị giám sát trực tuyến: xe chỉ huy, vali trinh sát, camera bí mật, hệ thống Seal GPS; | 2017 | Cục Điều tra chống buôn lậu | Vụ Tài vụ Quản trị; Cục CNTT và TKHQ; Các Cục Hải quan tỉnh/thành phố. |
| ||
Thực hiện công tác trực ban theo quy định, sử dụng các phương tiện giám sát, CNTT, ... phân tích, xử lý thông tin, theo dõi, giám sát, phát hiện vi phạm; | |||||||
Phối hợp với cục Tài vụ quản trị kết nối các hệ thống camera giám sát, máy soi, cân điện tử về trung tâm chỉ huy; | |||||||
Lắp đặt đường truyền cho các đơn vị Hải đội 2, đội 2 của Cục; | |||||||
Phối hợp với cục Tài vụ quản trị triển khai lắp đặt Trung tâm chỉ huy tại các Cục hải quan địa phương. | |||||||
9. Củng cố mạng lưới và hệ thống theo dõi, nắm tình hình, quản lý địa bàn trọng điểm; tăng cường phối hợp, đấu tranh ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ, sản xuất, tiêu thụ hàng giả. | Báo cáo kết quả thực hiện | 2017 | Cục ĐTCBL | Các đơn vị liên quan | QĐ 2823 | ||
10. Duy trì và tăng cường các biện pháp hợp tác với các cơ quan hải quan trên thế giới nhằm tạo thuận lợi thương mại và đảm bảo hiệu quả trong việc kiểm soát đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và vận chuyển trái phép hàng cấm, hàng giả và các chất ma túy qua biên giới. | Trình Chủ tịch nước về chủ trương đàm phán Hiệp định hợp tác hải quan cấp Nhà nước giữa Việt Nam và Hà Lan về hợp tác và hỗ trợ hành chính trong lĩnh vực hải quan | 2017 | Vụ HTQT | Cục ĐTCBL và các đơn vị liên quan | QĐ 2823/QĐ-BTC | ||
Trình Chính phủ về việc đàm phán Hiệp định cấp Chính phủ giữa Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ về hợp tác và hỗ trợ hành chính trong lĩnh vực hải quan | 2017 | Vụ HTQT | Cục ĐTCBL và các đơn vị liên quan | QĐ 2823/QĐ-BTC | |||
23 | Cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực | 1. Thí điểm các hoạt động quản lý nguồn nhân lực theo năng lực đối với 6 lĩnh vực: Thuế XNK, Kiểm tra sau thông quan, Chống buôn lậu, Quản lý rủi ro, Xử lý vi phạm, Giám sát quản lý tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai. | Hoàn chỉnh hệ thống nền tảng: Rà soát danh mục VTVL, bản mô tả công việc chung của VTVL; Xây dựng bản mô tả công việc cá nhân; Xây dựng/ Rà soát Khung năng lực; danh mục, định mức sản phẩm chính | Quý I, II, III | Ban CCHĐH | - Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai, - Các đơn vị liên quan tại TCHQ |
|
Xây dựng Sổ tay nghiệp vụ cho một số lĩnh vực nghiệp vụ chính | Quýl, II, III | Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai | Ban CCHĐH |
| |||
Xây dựng hệ thống đánh giá năng lực thực tiễn | Quý I, II, III, IV | Ban CCHĐH | Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai |
| |||
Xây dựng hồ sơ năng lực tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai | Quý I, II, III, IV | Ban CCHĐH | Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai | Cục HQ Đồng Nai chủ trì xây dựng phần mềm | |||
Triển khai hệ thống quản lý kết quả công việc tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai | Quý I, II, III, IV | Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai | Ban CCHĐH |
| |||
2. Triển khai nhân rộng trong toàn Ngành các hoạt động đổi mới quản lý nguồn nhân lực theo năng lực | Xây dựng sổ tay nghiệp vụ các đơn vị trong toàn Ngành | Quý I, II, III, IV | Các đơn vị trong toàn ngành | Ban CCHĐH |
| ||
Xây dựng hệ thống đánh giá năng lực lý thuyết toàn ngành lĩnh vực Thuế XNK, KTSTQ, CBL, QLRR, XLVP, GSQL | Quý I, II, III, IV | Ban CCHĐH Cục TXNK, GSQL, KTSTQ, QLRR ĐTCBL, CNTT & TKHQ, Vụ Pháp chế | Trường HQ, Vụ TCCB, một số Cục Hải quan địa phương |
| |||
3. Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên chế của TCHQ trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức, viên chức. | Tờ trình Bộ danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện (công văn số 8052/BTC-TCCB ngày 17/6/2015), thực hiện 02 đợt: |
| Vụ TCCB | Cục Tài vụ quản trị |
| ||
- Đợt 1: - Đợt 2 | Tháng 3 Tháng 9 | ||||||
24 | Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực | 1. Xây dựng chương trình đào tạo dựa trên khung năng lực chuyên môn | Giáo trình, tài liệu truyền thống và điện tử | 2016-2020 | Trường HQVN | Ban CCHĐH, Vụ TCCB, các đơn vị liên quan |
|
2. Xây dựng, triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; Đẩy mạnh xây dựng quan hệ đối tác với các cơ sở đào tạo quốc tế | Cán bộ công chức đã được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ | 2017 | Trường HQVN | Các đơn vị có liên quan |
| ||
3. Nâng cao năng lực, trình độ của giảng viên; Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ trong và ngoài nước. | Giảng viên đã được nâng cao trình độ, năng lực | Quý II, III, IV | Trường HQVN | Các đơn vị có liên quan |
| ||
4. Tiếp tục hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy | Hoàn thiện các gói thầu xây dựng Trường HQVN tại Hưng Yên | 2017 | Trường HQVN | Cục TVQT | Chuyển từ 2016 | ||
25 | Thực hiện liêm chính hải quan | Phòng chống tham nhũng, thực hiện liêm chính | Đổi mới phương pháp tham mưu, giúp việc ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng của Tổng cục hải quan | 2017 | Cục Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
|
Xây dựng phương án chỉ đạo công tác hoạt động của ban chỉ đạo theo hướng bao quát toàn ngành | |||||||
Xây dựng đề án bộ máy giúp việc chuyên trách của Ban chỉ đạo cấp Tổng cục | |||||||
26 | Triển khai thực hiện phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và thực hiện truyền thông về CCHĐH. | 1. Xây dựng và quản trị Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác năm 2017 | Kế hoạch được ban hành và triển khai; | 2017 | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
|
Tổng kết và đánh giá Kế hoạch | |||||||
2. Xây dựng và quản trị Kế hoạch dịch vụ khách hàng trong lĩnh vực hải quan | Hoàn thiện dự thảo lần cuối và trình Tổng cục ban hành | Tháng 3 | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||
Điều phối triển khai kế hoạch | Cả năm | ||||||
3. Triển khai kế hoạch hợp tác với các hiệp hội, PTM, Dự án | Các đợt làm việc với các hiệp hội; | Tháng 3 | |||||
Hợp tác với các Hiệp hội doanh nghiệp đã ký thỏa thuận hợp tác | |||||||
4. Thực hiện công tác truyền thông về CCHĐH Hải quan | Kế hoạch truyền thông 2017 | Tháng 3 | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||
Đôn đốc tổng hợp về tin bài viết theo Kế hoạch | |||||||
Theo dõi tin bài phản ảnh về công tác CCH ĐH | Cả năm | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| |||
Buổi tọa đàm: Góc nhìn từ doanh nghiệp về triển khai cơ chế một cửa quốc gia và Đề án quản lý chuyên ngành | Tháng 3 | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| |||
27 | Thực hiện Kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế | Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai theo phân công tại Phụ lục Kế hoạch (Quyết định 4429/QĐ-TCHQ) | Kế hoạch được triển khai đúng tiến độ | Theo QĐ 4429 | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan |
|
28 | Triển khai một số mô hình tổ chức bộ máy mới đáp ứng yêu cầu triển khai Luật Hải quan 2014 | 1. Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy mới cho các phòng, Chi cục và tương đương thuộc các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Triển khai mô hình tổ chức bộ máy tại Chi cục HQ và đơn vị tương đương theo phê duyệt của Bộ Tài chính | 2017 | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan |
|
2. Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới cho các Vụ, Cục thuộc TCHQ | Triển khai tổ chức bộ máy của Ban CCHĐH Hải quan và Báo Hải quan theo phê duyệt của Bộ Tài chính | 2017 | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan |
| ||
29 | Xây dựng mô hình kiến trúc và từng bước triển khai cơ quan hải quan điện tử | 1. Xây dựng mô hình kiến trúc cơ quan hải quan điện tử | Mô hình được xây dựng | 2017-2018 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
|
2. Từng bước thực hiện và hoàn thành các cấu phần của mô hình kiến trúc cơ quan hải quan điện tử | Cấu phần được xây dựng và hoàn thành | 2018-2020 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
| ||
30 | Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp vụ; cung cấp thông tin nghiệp vụ điện tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về nghiệp vụ | Xây dựng, triển khai hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1: Xây dưng hệ thống thông tin, mua máy chủ kho dữ liệu và mua bản quyền phần mềm | Xây dựng Hệ thống | Quý IV | Cuc CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
|
Vận hành hệ thống. | 2017 | ||||||
31 | Thực hiện cung cấp thông tin tờ khai cho các tổ chức (Bộ, ngành, ngân hàng và doanh nghiệp) và tiếp nhận xử lý thông tin từ Tổng cục Thuế | Xây dựng và triển khai Hệ thống cung cấp thông tin tờ khai từ các đơn vị (Bộ, ngành, ngân hàng và doanh nghiệp) và tiếp nhận xử lý thông tin từ Tổng cục Thuế. | Thực hiện các công việc chuẩn bị đầu tư | 2017 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
|
32 | Nâng cấp hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu để kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS. | Triển khai nâng cấp và đưa vào vận hành Hệ thống | Triển khai nâng cấp Hệ thống | Tháng 12 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
|
Vận hành Hệ thống | Từ 2018 | ||||||
33 | Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác quản lý hải quan | 1. Quy hoạch hệ thống đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và Địa điểm KTHHTT hệ thống hải quan giai đoạn 2016- 2020 | Triển khai xây dựng 190 dự án, trong đó: Xây dựng mới 136 dự án; cải tạo mở rộng 54 dự án | Tháng 1/2017 đến tháng 12/2020 | Cục Tài vụ - Quản trị | Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan |
|
2. Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc hệ thống Hải quan theo kế hoạch vốn đầu tư được giao tại Quyết định số 2669/QĐ-BTC ngày 15/12/2016 của Bộ Tài chính | Triển khai đầu tư xây dựng 71 dự án theo kế hoạch vốn đầu tư được giao năm 2017 (27 dự án chuẩn bị đầu tư; 08 dự án dự kiến hoàn thành năm 2017; 16 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2017; 15 dự án khởi công mới và 05 dự án đã hoàn thành từ 31/12/2016 trở về trước) | 2017 | Cục Tài vụ - Quản trị | Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (đơn vị chủ đầu tư của dự án được cấp vốn) | Phát sinh mới | ||
34 | Đầu tư trang bị các phương tiện, máy móc hiện đại phục vụ kiểm tra giám sát hải quan | 1. Đầu tư trang thiết bị máy soi Container: 05 máy soi Container tại Lào Cai, Lạng Sơn, Hải Phòng (2 chiếc), Bình Dương | Lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng; | 2017 | Cục TVQT |
|
|
Triển khai công tác lắp đặt thiết bị | 2017 | Cục TVQT | Cục GSQL, Cục HQ tỉnh, thành phố | ||||
2. Đầu tư, trang bị 02 máy soi hành lý, hàng hóa cho Cục HQ TP Hồ Chí Minh | Lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng; | 2017 | Cục TVQT |
|
| ||
Triển khai công tác lắp đặt thiết bị. | 2017 | Cục TVQT | Cục GSQL, CHQ TP HCM | ||||
3. Đầu tư, trang bị 08 hệ thống camera giám sát tại Cục HQ TP Hà Nội, Cục HQ TP Hải Phòng, Cục HQ TP Hồ Chí Minh, CCHQ Long Thành thuộc Cục HQ Đồng Nai, Cục HQ Đà Nẵng, CCHQ Bình Thuận thuộc Cục HQ Đồng Nai, Cục HQ Bình Dương, Cục HQ Lạng Sơn, Cục HQ Khánh Hòa | Lựa chọn nhà thầu lập thiết kế - dự toán, ký kết hợp đồng. | 2017 | Cục TVQT | Các đơn vị liên quan |
| ||
Phê duyệt thiết kế dự toán; | 2017 | Cục TVQT | Các đơn vị liên quan | ||||
Lựa chọn nhà thầu cung cấp, lắp đặt thiết bị; | 2017 | Cục TVQT | Các đơn vị liên quan | ||||
Triển khai công tác lắp đặt thiết bị. | 2017 | Cục TVQT | Cục GSQL, Cục HQ tỉnh, thành phố | ||||
4. Đầu tư, trang bị tàu cao tốc và ca nô cho Cục HQ tỉnh, thành phố" | Thực hiện thủ tục lựa chọn nhà thầu đóng tàu, ca nô cao tốc | 2017 | Cục Tài vụ Quản trị |
|
| ||
Triển khai công tác đóng mới tàu cao tốc, ca nô cao tốc | 2017 | Cục Tài vụ Quản trị | Cục ĐTCBL, Cục HQ tỉnh, thành phố | ||||
35 | Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành, lưu trữ điện tử | Khảo sát, đánh giá hiện trạng, đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để phát triển hệ thống mới | Báo cáo đánh giá; | Tháng 12 | Văn phòng | Cục CNTT &TKHQ, Ban CCHĐH và các đơn vị liên quan |
|
Yêu cầu nghiệp vụ. | |||||||
36 | Ứng dụng công nghệ trực tuyến trong giao ban, hội thảo, đào tạo, tập huấn. | Xây dựng các quy trình thực hiện và triển khai thực hiện giao ban, hội thảo, tập huấn, ứng dụng công nghệ trực tuyến (thuê dịch vụ hội nghị trực tuyến). | Các quy trình thực hiện; | 2017-2020 | Văn phòng | Cục CNTT& TKHQ, Ban QLĐT dự án xây dựng trụ sở |
|
Các hoạt động được thực hiện trực tuyến theo quy định | |||||||
37 | Nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hải quan các cấp. | 1. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác ISO; | Phối hợp với Viện năng suất tổ chức các lớp đào tạo tập huấn liên quan đến công tác ISO. | 2017-2020 | Văn phòng | Các đơn vị liên quan |
|
2. Kiểm tra, đánh giá, đề xuất xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị HQ. | Báo cáo đánh giá, đề xuất. | Tháng 12 | Văn phòng | Cục TVQT, Ban CCHĐH |
| ||
38 | Đo thời gian giải phóng hàng năm 2017 | 1. Phối hợp với Cục CNTT hoàn thiện các chức năng thu thập thông tin đo thời gian giải phóng hàng trên các hệ thống CNTT và đề xuất, xây dựng chức năng tổng hợp, phân tích kết quả đo thời gian giải phóng hàng tự động | Chức năng được hoàn thiện; Đề xuất chức năng mới | Quý I | Ban CCHĐH | Cục CNTT & TKHQ |
|
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đo thời gian giải phóng hàng tại cấp Cục HQ địa phương | Các đợt đo thời gian ở cấp Cục | Quý II-III | Ban CCHĐH | Cục CNTT, Cục GSQL, Cục HQ địa phương |
| ||
3. Tổng hợp, báo cáo kết quả đo thời gian giải phóng hàng cấp Cục, cấp Ngành năm 2017 | Báo cáo đánh giá | Quý IV | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||
39 | Xây dựng và ban hành Bộ hệ thống chỉ số đánh giá kết quả công việc Giám sát quản lý và Thuế XNK | 1. Xây dựng Mẫu 1 lĩnh vực GSQL | Các Mẫu được xây dựng | Quý l | Ban CCHĐH | Cục GSQL, Cục CNTT |
|
2. Xây dựng Mẫu 2 lĩnh vực Thuế | Các Mẫu được xây dựng | Quý II | Ban CCHĐH | Cục Thuế XNK |
| ||
40 | Ban hành Kế hoạch CCHĐH giai đoạn 2016-2020 của Các Cục Hải quan tỉnh thành phố (Kế hoạch) | 1. Thẩm định lần 1 dự thảo Kế hoạch; | Ý kiến thẩm định lần 1 gửi Cục HQ tỉnh, TP; | Tháng 4 | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
|
2. Phối hợp với Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hoàn thiện dự thảo Kế hoạch theo ý kiến thẩm định lần 1; | Dự thảo Kế hoạch được hoàn thiện để xin ý kiến thẩm định (lần 2) của các đơn vị liên quan thuộc cơ quan Tổng cục; | ||||||
3. Lấy ý kiến thẩm định các đơn vị liên quan thuộc cơ quan Tổng cục; | Tổng hợp các ý kiến thẩm định của các đơn vị; | ||||||
4. Hoàn thiện dự thảo theo các ý kiến thẩm định (lần 2); | Dự thảo Kế hoạch được hoàn thiện để trình Lãnh đạo Tổng cục xem xét, ký ban hành; | ||||||
5. Trình Lãnh đạo tổng cục ký ban hành. | 35 Kế hoạch được ban hành. | ||||||
41 | Xây dựng Đề án quản trị Kế hoạch và thực hiện quản trị tiến độ, lộ trình đề ra của Kế hoạch sau khi được phê duyệt | 1. Xây dựng Đề án | Đề án | Quý III | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
|
2. Triển khai Đề án | Tổ chức triển khai trong toàn ngành | Quý III, IV | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||
42 | Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra | 1. Xây dựng mô hình mới về thanh tra ngành, xây dựng nghiệp vụ, quy hoạch cho phù hợp với mô hình tổ chức mới | Dự thảo mô hình mới về thanh tra Ngành | 2017-2018 | Vụ, Thanh tra | Vụ Tổ chức cán bộ | Phát sinh mới |
2. Xây dựng kế hoạch theo hướng tập trung, theo chuyên đề cụ thể. | Kế hoạch theo chuyên đề được xây dựng và triển khai | 2017 | Vụ Thanh tra | Các đơn vị liên quan | Phát sinh mới | ||
3. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ thanh tra. | Sổ tay nghiệp vụ | 2017 | Vụ Thanh tra | Các đơn vị liên quan | Phát sinh mới | ||
4. Xây dựng dự án phần mềm “Hệ thống thông tin hỗ trợ cho công tác thanh tra, kiểm tra ngành Hải quan” (giai đoạn 2016-2020) | Dự án phần mềm | 2017-2020 | Vụ Thanh tra | Các đơn vị liên quan | Phát sinh mới | ||
43 | Nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát sự tuân thủ của người nộp thuế trên cơ sở đổi mới phương thức thanh tra, kiểm tra và giám sát. Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong tất cả các khâu của công tác thanh tra, kiểm tra trên cơ sở dữ liệu tập trung của người nộp thuế; tăng cường đổi mới, áp dụng các biện pháp, kỹ năng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | 1. Cơ sở dữ liệu người nộp thuế | Cơ sở dữ liệu được xây dựng | 2017-2018 | Cục CNTT, Cục QLRR, Cục Thuế XNK | Các đơn vị liên quan | QĐ 2823 |
2. Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế | Quy trình thanh tra kiểm tra thuế được ban hành | 2017-2018 | Vụ Thanh tra | Các đơn vị liên quan | QĐ 2823 | ||
3. Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế được ban hành | 2017-2018 | Cục Thuế XNK | Các đơn vị liên quan | QĐ 2823 | ||
44 | Tăng cường công tác quản lý thu, thanh tra, kiểm tra; kiểm soát tốt công tác kê khai nộp thuế của các đối tượng, ngăn chặn tình trạng chuyển giá, trốn lậu thuế; đổi mới, áp dụng các biện pháp, kỹ năng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, giảm tỷ trọng nợ đọng thuế về dưới 5% tổng thu NSNN; Tăng cường quản lý trị giá hải quan. | 1. Giảm tỷ trọng nợ đọng thuế | Báo cáo kết quả giảm tỷ trọng nợ đọng thuế | 2017 | Cục Thuế XNK | Các đơn vị liên quan | QĐ 2823 |
2. Tăng cường quản lý trị giá hải quan | Báo cáo kết quả thực hiện | 2017 | Cục Thuế XNK | Các đơn vị liên quan | QĐ 2823 | ||
45 | Tăng cường số lượng, chất lượng công tác kiểm tra chuyên ngành tài chính; tiếp tục nghiên cứu đổi mới nội dung, phương thức, phương pháp tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra. Tăng cường hiệu lực của hệ thống giám sát nội bộ, vai trò của công tác giám sát từ xa. | Kết quả thanh tra, kiểm tra hàng năm | Báo cáo kết quả thực hiện | 2017 | Vụ Thanh tra | Các đơn vị liên quan | QĐ 2823 |
- 1Thông báo 272/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Nguyễn Sinh Hùng tại buổi làm việc với Bộ Tài chính về công tác cải cách hành chính, hiện đại hóa các ngành: thuế và hải quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1071/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 436/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1206/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 1205/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hoá Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 1146/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông báo 272/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Nguyễn Sinh Hùng tại buổi làm việc với Bộ Tài chính về công tác cải cách hành chính, hiện đại hóa các ngành: thuế và hải quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 448/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1071/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Luật Hải quan 2014
- 5Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Quyết định 436/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 2026/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 184/2015/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 1614/QĐ-BTC năm 2016 về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 55/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của ngành Hải quan năm 2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Quyết định 4429/QĐ-TCHQ về Kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của Hải quan Việt Nam giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Quyết định 2823/QĐ-BTC năm 2016 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2016-2021
- 16Công văn 8052/BTC-TCCB năm 2015 thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 1206/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 18Quyết định 1205/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hoá Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 19Quyết định 1146/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 762/QĐ-TCHQ Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm của ngành Hải quan năm 2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 762/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết