BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 761/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC THAM MƯU ĐỐI VỚI CÁC VĂN BẢN DO TỔNG CỤC TRƯỞNG KÝ THỪA ỦY QUYỀN BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định 2980/QĐ-TCHQ ngày 15/11/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy chế làm việc của Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân công, xác định trách nhiệm trong việc tham mưu đối với các văn bản do Tổng cục trưởng ký thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quy định ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC THAM MƯU ĐỐI VỚI CÁC VĂN BẢN DO TỔNG CỤC TRƯỞNG KÝ THỪA ỦY QUYỀN BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 761/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 3 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Quy định này phân công, xác định trách nhiệm của Lãnh đạo Tổng cục, lãnh đạo các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan và các công chức thừa hành trong việc tham mưu cho Tổng cục trưởng ký văn bản thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Đơn vị chủ trì: là đơn vị thụ lý hồ sơ, có trách nhiệm chính trong việc tham mưu, xin ý kiến và tổng hợp giúp việc cho Lãnh đạo Tổng cục trước khi trình Tổng cục trưởng ký thừa ủy quyền.
3. Riêng giải quyết khiếu nại lần 2 thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Thanh tra Tổng cục Hải quan là đơn vị chủ trì. Các đơn vị tham mưu giải quyết khiếu nại lần 1 có trách nhiệm phối hợp để tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục.
Điều 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị tham mưu chủ trì
1. Phân công công chức nghiên cứu nội dung vụ việc, dự thảo tờ trình và quyết định để trình Tổng cục trưởng ký thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Trình Lãnh đạo Tổng cục phụ trách lĩnh vực được Tổng cục trưởng phân công:
Trên cơ sở nội dung vụ việc, các quy định của pháp luật soạn thảo tờ trình trình Lãnh đạo Tổng cục phụ trách duyệt. Nội dung tờ trình nêu rõ căn cứ pháp lý, quan điểm xử lý. Trường hợp Lãnh đạo Tổng cục phụ trách đi vắng thì trình Lãnh đạo Tổng cục được Tổng cục trưởng phân công thay thế để giai đoạn công việc.
3. Xin ý kiến tham gia:
a. Trường hợp cần xin ý kiến các đơn vị nghiệp vụ thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, Lãnh đạo Tổng cục Hải quan, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị ngoài ngành Tài chính; soạn thảo văn bản xin ý kiến, trong đó nêu rõ nội dung vụ việc, quan điểm xử lý đối với nội dung vụ việc nêu tại dự thảo văn bản trình Tổng cục trưởng (kèm hồ sơ và các văn bản liên quan xin ý kiến). Cụ thể:
- Trường hợp xin ý kiến các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục: soạn thảo văn bản xin ý kiến, trong đó nêu rõ nội dung vụ việc, căn cứ pháp lý, quan điểm xử lý và chịu trách nhiệm đôn đốc các đơn vị được xin ý kiến tham gia đúng thời hạn tại văn bản xin ý kiến.
- Trường hợp xin ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, các đơn vị ngoài ngành Tài chính: soạn thảo văn bản xin ý kiến trong đó nêu rõ nội dung vụ việc, căn cứ pháp lý, quan điểm xử lý và trình Phó tổng cục trưởng phụ trách lĩnh vực công tác ký văn bản xin ý kiến và chịu trách nhiệm đôn đốc các đơn vị được xin ý kiến tham gia đúng thời hạn tại văn bản xin ý kiến.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các đơn vị, đơn vị chủ trì soạn thảo phải tổng hợp và trình Lãnh đạo Tổng cục phụ trách lĩnh vực công tác duyệt.
b. Trường hợp xin ý kiến tập thể Lãnh đạo Tổng cục: lập phiếu xin ý kiến Lãnh đạo Tổng cục, trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của Lãnh đạo Tổng cục, đơn vị chủ trì soạn thảo tổng hợp và trình Lãnh đạo Tổng cục phụ trách lĩnh vực công tác duyệt nội dung trước khi trình Tổng cục trưởng.
Sau khi có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Tổng cục phụ trách lĩnh vực công tác, trình Tổng cục trưởng nội dung soạn thảo. Nội dung tờ trình phải nêu cụ thể vụ việc căn cứ pháp lý, quan điểm xử lý của đơn vị được giao chủ trì, ý kiến tham gia của các đơn vị được xin ý kiến (nếu có), ý kiến của các Phó tổng cục trưởng (nếu có). Trường hợp có nhiều phương án xử lý thì nêu rõ quan điểm xử lý đối với nội dung trình.
Điều 3. Tránh nhiệm của đơn vị được xin ý kiến tham gia
Khi nhận được văn bản xin ý kiến của các đơn vị, phải có ý kiến tham gia đúng thời hạn yêu cầu và nêu rõ quan điểm xử lý đối với nội dung được lấy ý kiến. Ý kiến phải rõ ràng, nêu rõ cơ sở pháp lý và chịu trách nhiệm về nội dung tham gia ý kiến.
Điều 4. Trách nhiệm của Phó Tổng cục trưởng được giao phụ trách lĩnh vực công tác
Có ý kiến, phương án trả lời cụ thể (trường hợp nội dung tờ trình có nhiều phương án xử lý) đối với nội dung trình của đơn vị chủ trì soạn thảo và ký tờ trình Tổng cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Tổng cục trưởng và pháp luật về toàn bộ nội dung văn bản đã duyệt để Tổng cục trưởng ký thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Trách nhiệm của Văn phòng Tổng cục
Kiểm tra nội dung, hình thức văn bản trước khi trình Tổng cục trưởng. Trường hợp hồ sơ trình thiếu, chưa đúng thể thức theo quy định thì trong thời hạn 01 ngày trả hồ sơ để đơn vị chủ trì soạn thảo bổ sung, chỉnh sửa thể thức văn bản theo đúng quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm phổ biến, quán triệt và tổ chức thực hiện Quy định này tại đơn vị. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc thì tổng hợp xin ý kiến Lãnh đạo Tổng cục để Tổng cục trưởng quyết định./.
- 1Quyết định 216/QĐ-BTNMT năm 2009 về việc ủy quyền Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên nước ký thừa ủy quyền Bộ trưởng các văn bản liên quan đến cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 39/QĐ-BTNMT năm 2009 ủy quyền Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ký thừa ủy quyền Bộ trưởng văn bản liên quan đến hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 02/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 ủy quyền Vụ trưởng, Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ ký thừa ủy quyền, thừa lệnh Bộ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 01/QĐ-TCHQ năm 2017 công bố Danh mục Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy trình, quy chế theo thẩm quyền đã hết hiệu lực do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5843/TCHQ-PC năm 2017 vướng mắc ký thừa ủy quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 216/QĐ-BTNMT năm 2009 về việc ủy quyền Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên nước ký thừa ủy quyền Bộ trưởng các văn bản liên quan đến cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 39/QĐ-BTNMT năm 2009 ủy quyền Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ký thừa ủy quyền Bộ trưởng văn bản liên quan đến hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 02/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 ủy quyền Vụ trưởng, Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ ký thừa ủy quyền, thừa lệnh Bộ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật Hải quan 2014
- 6Công văn 5843/TCHQ-PC năm 2017 vướng mắc ký thừa ủy quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 761/QĐ-TCHQ năm 2015 Quy định phân công, xác định trách nhiệm trong việc tham mưu đối với các văn bản do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Số hiệu: 761/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Túc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2015
- Ngày hết hiệu lực: 03/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực