ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7605/1999/QĐ-UB-KT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 12 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 1999 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị quyết số 05 và số 06/NQ-HĐ ngày 22 tháng 01 năm 1999 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa V, kỳ họp lần thứ 14 về nhiệm vụ kế hoạch kinh tế-xã hội và thu chi ngân sách của thành phố năm 1999;
- Căn cứ tình hình thực hiện Quyết định số 3399/1999/QĐ-UB-KT ngày 12 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu kế hoạch chính thức năm 1999;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố tại Tờ trình số 2889/TT-KHĐT-NNg ngày 30 tháng 11 năm 1999;
QUYẾT - ĐỊNH
Điều 1. Giao cho các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư của năm 1999 nguồn vốn phụ thu tiền nước của thành phố cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố, theo danh mục đính kèm; đồng thời, phải theo dõi việc triển khai thực hiện và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố những trở ngại ngoài thẩm quyền của các Sở-Ngành và Ủy ban nhân dân các quận-huyện giải quyết.
Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư năm 1999, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố tiến hành phân bổ giao chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao theo quyết định này. Những trì trệ hoặc thiếu trách nhiệm trong việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch được giao thì Thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Các dự án, công trình không có tên trong danh mục được giao kèm theo quyết định này thực hiện theo Quyết định số 3399/1999/QĐ-UB-KT ngày 12 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 1999.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố, Cục trưởng Cục Đầu tư Phát triển, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DANH MỤC KẾ HOẠCH CHỈNH NĂM 1999
CỦA CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7605/QĐ-UB-KT ngày 13 tháng 12 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị : triệu đồng
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện | Thời hạn khởi công hoàn thành | Năng lực thiết kế | Tổng vốn đầu tư | Kế hoạch chính thức năm 1999 | Kế hoạch chỉnh năm 1999 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 3649 | 3324 | 3467 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trạm cấp nước phường Cát Lái và Thạnh Mỹ Lợi | Quận 2 | 1999 | 300m3/ngày | 990 | 790 | 929 | Hai trạm nhập thành một |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giếng nước Bình Chánh | Các xã | 1999 | 166 giếng | 1785 | 1196 | 1696 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Giếng nước Nhà Bè | Các xã | 1999 | 20 giếng | 240 | 1034 | 230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 232 giếng và |
|
|
|
|
4 | Giếng nước Củ Chi | Các xã | 1999 | 50 giếng Unicef | 634 | 304 | 612 |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Quyết định 7605/1999/QĐ-UB-KT về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư năm 1999 của chương trình nước sinh hoạt nông thôn thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 7605/1999/QĐ-UB-KT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/1999
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/1999
- Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực