Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 760/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 20 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2040

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei tại Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2024, Báo cáo số 731/BC-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040; ý kiến của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 165/BC-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2024 và Công văn số 1936/SXD-QHHT ngày 06 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040 với các nội dung chủ yếu như sau(1):

1. Tên nhiệm vụ, tỷ lệ quy hoạch

a) Tên nhiệm vụ: Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040.

b) Tỷ lệ quy hoạch: 1/25.000.

2. Phạm vi ranh giới vùng, thời hạn quy hoạch

a) Phạm vi ranh giới lập quy hoạch vùng huyện bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Đăk Glei, với 12 đơn vị hành chính cấp xã (thị trấn Đăk Glei và 11 xã: Đăk Kroong, Đăk Môn, Đăk Long, Đăk Nhoong, Đăk Plô, Đăk Man, Đăk Pék, Đăk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc Linh), giới hạn tứ cận như sau:

- Phía Đông giáp huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum;

- Phía Tây giáp nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;

- Phía Nam giáp huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum;

- Phía Bắc giáp huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.

b) Quy mô diện tích vùng: Tổng diện tích tự nhiên của huyện khoảng 149.364,49 ha (1.493,6 km2).

c) Quy mô dân số: Tổng dân số trung bình toàn huyện năm 2023 khoảng 52.281 người; trong đó, dân số đô thị là 7.338 người, dân số nông thôn là 44.943 người.

d) Thời hạn quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040.

3. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch

a) Quan điểm lập quy hoạch

- Quy hoạch phát triển huyện Đăk Glei phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch vùng, ngành, lĩnh vực.

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững; thúc đẩy mạnh mẽ khoa học - kỹ thuật, công nghệ, đổi mới sáng tạo nhằm tận dụng tốt mọi cơ hội phát triển, nhất là Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Phát triển mạnh về du lịch, dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo.

- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, truyền thống tốt đẹp của các dân tộc trên địa bàn huyện. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.

- Thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình giảm nghèo bền vững; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho Nhân dân.

- Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị nhằm giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện. Tăng cường tiềm lực quốc phòng - an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững chắc.

b) Mục tiêu

- Đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới phát triển kinh tế, tập trung xây dựng huyện phát triển theo hướng bền vững với cơ cấu kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Thu hút các nhà đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, khuyến khích phát triển mạnh các thành phần kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ.

- Phát triển kinh tế nông thôn gắn liền với xây dựng các xã nông thôn mới, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa; tăng tỷ trọng chăn nuôi, giảm tỷ trọng trồng trọt trong cơ cấu ngành nông nghiệp, quy hoạch các vùng, bãi để trồng cỏ và chăn nuôi đại gia súc; đồng thời chú trọng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.

- Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội, khoa học công nghệ, nhất là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng tốt nhu cầu lao động của huyện và của tỉnh.

- Tổ chức hệ thống đô thị, nông thôn, khu chức năng và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phát triển đồng bộ; định hướng đầu tư các dự án nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội huyện Đăk Glei đến năm 2040.

4. Tính chất, chức năng vùng

- Là vùng huyện biên giới phía Bắc của tỉnh và là cửa ngõ cực Bắc của vùng Tây Nguyên. Có vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn với quốc phòng, an ninh.

- Là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh; có dự án trọng điểm quốc gia cao tốc Bắc Nam và tuyến đường sắt Tây Nguyên đi qua địa bàn. Là điểm trung chuyển quan trọng và ngắn nhất trên tuyến hành lang thương mại quốc tế Đông - Tây thông qua Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.

- Là vùng có khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh với nhiều loại sâm quý được ghi vào sách đỏ Việt Nam, đặc biệt là sâm Ngọc Linh và có chuỗi các sản phẩm chủ lực như: cao su, cà phê, sắn... phát triển các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Là vùng có tiềm năng về đất đai, tài nguyên rừng và tài nguyên nước; có di tích lịch sử, cảnh quan thiên nhiên đẹp, kết hợp văn hóa đặc trưng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên; thuận lợi phát triển du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm cảnh quan và môi trường gắn với thương mại nông nghiệp và phát triển du lịch cộng đồng trên cơ sở đảm bảo an toàn về quốc phòng, an ninh.

5. Các dự báo phát triển và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của đồ án

a) Quy mô dân số

- Dân số toàn huyện đến năm 2030 khoảng 55.700 người;

- Dân số toàn huyện đến năm 2040 khoảng 57.800 người.

b) Tỷ lệ đô thị hóa

- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 khoảng 26,03%, quy mô dân số đô thị khoảng 14.500 người.

- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2040 khoảng 40,14%, quy mô dân số đô thị khoảng 23.200 người.

c) Quy mô đất đai: Quy mô diện tích tự nhiên của huyện: 149.364,49 ha (1.493,64 km2). Dự báo quy mô diện tích đất phi nông nghiệp (đất xây dựng đô thị, nông thôn, khu chức năng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội) vùng huyện như sau:

- Đến năm 2030, tổng diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện khoảng 5.312 ha, đất xây dựng đô thị khoảng 1.000 ha.

- Đến năm 2040, tổng diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện khoảng 6.500 ha, đất xây dựng đô thị khoảng 1.500 ha.

d) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của đồ án

TT

Hạng mục

Đơn vị tính

Đến năm 2030

Đến năm 2040

1

Dân số toàn huyện

1.000 người

55,7

57,8

2

Tỷ lệ đô thị hóa

%

26,03

40,14

3

Khu vực đô thị

 

 

 

-

Đất dân dụng đô thị tại thị trấn Đăk Glei

m2/người

70 - 100

50 - 80

-

Đất dân dụng đô thị tại đô thị Đăk Môn

m2/người

-

70 - 100

4

Khu vực nông thôn

 

 

 

-

Đất xây dựng điểm dân cư nông thôn

m2/người

> 37

> 37

5

Chỉ tiêu cấp điện

 

 

 

5.1

Cấp điện sinh hoạt

Qsh

 

 

-

Khu vực đô thị

W/người

200

330

-

Các điểm dân cư nông thôn

W/người

150

150

5.2

Công nghiệp

kw/ha

50 - 250

50 - 250

5.3

Công cộng - Dịch vụ

 

 

 

-

Khu vực đô thị

% Qsh

30

30

-

Các điểm dân cư nông thôn

% Qsh

15

15

6

Chỉ tiêu cấp nước

 

6.1

Sinh hoạt

Qsh

 

 

-

Khu vực đô thị

lít/người/ngày đêm

100

120

-

Các điểm dân cư nông thôn

lít/người/ngày đêm

90

110

6.2

Công nghiệp

m3/ha/ngày đêm

> 20

> 20

6.3

Công cộng

%Qsh

10

10

7

Thu gom nước thải

 

7.1

Thu gom nước thải sinh hoạt

 

 

 

-

Đô thị

%Qsh

90

95

-

Các điểm dân cư nông thôn

%Qsh

80

80

7.2

Thu gom nước thải công nghiệp

%Qcn

100

100

8

Cây xanh

 

 

 

-

Khu vực đô thị

m2/người

8 - 10

8 - 10

-

Các điểm dân cư nông thôn

m2/người

≥ 2

≥ 2

9

Đất giao thông đô thị

% đất xây dựng

≥ 16

≥ 16

* Ghi chú: Các dự báo phát triển và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện. Trường hợp các dự báo và các chỉ tiêu có sự thay đổi so với nhiệm vụ cần phải luận chứng cụ thể và thông qua các cấp có thẩm quyền xem xét, đảm bảo phù hợp với các yêu cầu phát triển vùng huyện.

6. Các nội dung chính lập quy hoạch xây dựng vùng huyện

a) Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch huyện; các căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô, phạm vi lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng.

b) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và những yếu tố mang tính đặc thù của vùng.

c) Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực.

d) Xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.

đ) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển 10 năm, 20 năm; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển.

e) Định hướng phát triển không gian vùng huyện

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng;

- Xác định các phân vùng để kiểm soát quản lý phát triển;

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng;

- Xác định mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;

- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục, thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị; phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trong vùng.

g) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng huyện

Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng huyện, gồm: chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cung cấp năng lượng, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động.

h) Đánh giá môi trường chiến lược

- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn;

- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng;

- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch;

- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.

i) Quy định quản lý theo quy hoạch huyện

- Phạm vi, ranh giới, quy mô dân số, đất đai vùng quản lý.

- Quy định về các vùng phát triển, các không gian phát triển kinh tế.

- Quy định về quản lý hệ thống đô thị và nông thôn.

- Quy định về vị trí, vai trò, chức năng, quy mô các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng, liên vùng.

- Quy định về phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với các công trình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ thuật chính theo tuyến mang tính chất vùng, liên vùng và các biện pháp bảo vệ môi trường.

- Quy định về bảo tồn các di sản thiên nhiên, các công trình kiến trúc có giá trị, khu danh lam thắng cảnh, khu di tích lịch sử, văn hóa trong vùng.

- Phân công và quy định trách nhiệm quản lý quy hoạch cho các cấp chính quyền địa phương trong vùng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.

- Các quy định khác theo chức năng của vùng.

k) Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên

- Các mục tiêu, quan điểm xác định lĩnh vực ưu tiên đầu tư.

- Đẩy mạnh các động lực phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn, phát triển các kết cấu hạ tầng để phát triển công nghiệp tăng khả năng thu hút đầu tư:

+ Phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và nhà ở.

+ Bảo vệ môi trường tự nhiên, hạn chế các tác động xấu của phát triển công nghiệp và dân cư.

+ Bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa truyền thống trên địa bàn huyện.

- Các chương trình đầu tư:

+ Trên cơ sở của đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện và dự báo khả năng đầu tư của các nhà đầu tư, xác định các chương trình dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu.

+ Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư với sự ưu tiên các dự án mang ý nghĩa tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp sinh thái, phát triển đầu mối hạ tầng kỹ thuật cấp vùng.

+ Xác định các khu vực trọng tâm đầu tư, các công trình trọng điểm cần đầu tư: các khu trung tâm động lực, các hạng mục công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế ưu tiên đầu tư. Hình thành các chương trình, cụ thể hóa các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên về giao thông, cao độ nền và thoát nước mặt, cấp nước, cấp điện và chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang.

- Tổng hợp kinh phí đầu tư, nguồn lực thực hiện, đề xuất nguồn lực thực hiện:

+ Trên cơ sở danh mục và lộ trình cho các chương trình phát triển của vùng huyện (khu vực đô thị, nông thôn, các trung tâm chuyên ngành như: công nghiệp, du lịch, thương mại, nông lâm nghiệp, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên,…), từ đó xác định nhu cầu kinh phí cho các dự án trọng điểm phát triển toàn khu vực cho các chương trình theo từng giai đoạn phát triển.

+ Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng đợt đầu hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn huyện.

+ Đề xuất nguồn lực thực hiện.

7. Hồ sơ sản phẩm

Thành phần, quy cách hồ sơ và nội dung nhiệm vụ thực hiện theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, Thông tư số 04/2022/TT-BXD.

8. Tổ chức thực hiện

- Cấp phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trình duyệt: Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei.

- Đơn vị tư vấn: Lựa chọn theo quy định pháp luật về đấu thầu.

- Thời gian lập quy hoạch không quá 12 tháng sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

a) Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về tính đúng đắn, chính xác, hợp pháp, thống nhất số liệu, tài liệu trình và tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040 theo quy định. Rà soát, đánh giá, kế thừa những tài liệu, số liệu quy hoạch được duyệt, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát ngân sách.

b) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung trình, tổ chức thẩm định, trình phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040 theo quy định.

Điều 3. Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu VT, HTKT.DHL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Sâm

 

 

 



(1) Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất tại cuộc họp ngày 20 tháng 11 năm 2024.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040

  • Số hiệu: 760/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/11/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản