Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 76/2009/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 16 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ NƯỚC SẠCH ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG CẤP NƯỚC DO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 25/3/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 129/TTr-SNN ngày 06/10/2009 và ý kiến thẩm định phương án giá của Sở Tài chính tại Công văn số 4502/STC-QLCS ngày 23/9/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý:

1. Ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt:

Số TT

Đối tượng sử dụng

Giá nước

(đồng/m3)

1

Khu vực đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

- 20 m3 đầu tiên

1.800

 

- Trên 20 m3

2.600

2

Khu vực dân cư khác sử dụng cho sinh hoạt

 

 

- 20 m3 đầu tiên

4.500

 

- Trên 20 m3

5.550

Giá nước sạch sinh hoạt khu vực đồng bào dân tộc thiểu số chỉ áp dụng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số sống tập trung tại các xã thuần vùng cao và thôn xen ghép vùng cao. Các hộ đồng bào dân tộc thiểu số sống riêng lẻ trong khu vực người Kinh và khu vực đồng bào Chăm áp dụng giá nước của khu vực dân cư khác.

Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị sử dụng nước cho mục đích công cộng được áp dụng biểu giá nước sạch sinh hoạt.

2. Phê duyệt phương án giá nước sạch:

Số TT

Mục đích sử dụng nước

Hệ số

Giá nước

(đồng/m3)

1

Hoạt động sản xuất vật chất

1,49

7.200

2

Kinh doanh dịch vụ

2,07

10.000

3. Các mức giá nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 5%.

4. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng trên địa bàn nông thôn: toàn bộ các công trình cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đang quản lý, kể cả các công trình mới đầu tư và sẽ đưa vào hoạt động từ năm 2009 trở về sau.

5. Thời điểm áp dụng giá thu mới: từ khi Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tự quyết định giá nước sạch đối với các mục đích sử dụng khác ngoài giá nước sạch cho sinh hoạt phù hợp với phương án giá nước sạch đã được UBND tỉnh phê duyệt tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành