- 1Thông tư 80/2005/TT-BTC hướng dẫn tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 81/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2008/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 19 tháng 12 năm 2008 |
BAN HÀNH QUI ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tỉnh tại Tờ trình số 2717/TTrLN-TC-TNMT ngày 18 tháng 11 năm 2008 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2949/STC-QLGCS ngày 16 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để làm cơ sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Quyết định này thay thế Quyết định số 96/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Qui định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Khái niệm: nhóm đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ, cụ thể:
+ Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
+ Đất lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác.
2. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp:
Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 2 Qui định này.
Riêng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có qui hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) được xác định là vị trí 1 của từng khu vực.
* Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;
- Vị trí 2: sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
3. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định giá đất.
Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Đất ở tại khu vực nông thôn:
a) Khái niệm: đất ở tại khu vực nông thôn của hộ gia đình, cá nhân bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở được xác định là đất ở thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với qui hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Phân loại khu vực: đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực
b.1) Khu vực 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (khu dân cư được xác định theo Điều 43 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP và là khu dân cư nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực khu dân cư trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe);
- Đất thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;
- Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
b.2) Khu vực 2: đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:
- Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);
- Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);
- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn, bến xe);
- Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).
- Đất có vị trí tiếp giáp với vị trí 4 của khu vực 1.
b.3) Khu vực 3: là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:
- Đất nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);
- Đất có vị trí tiếp giáp vị trí 4 của khu vực 2;
- Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;
Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.
c) Cách xác định vị trí đất của 03 khu vực:
Đất ở tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.
Trường hợp có lộ giới hiện hữu hợp pháp nhưng Nhà nước chưa thu hồi hoặc đã thu hồi 01 phần, thì vị trí để xác định giá đất được tính từ chân đường trở ra.
Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ bản vẽ đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:
c.1) Áp dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
c2) Áp dụng đối với thửa đất tại khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Khái niệm: đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn.
b) Phân loại khu vực:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.
c) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:
Cách xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Qui định này.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở trong đô thị:
a) Khái niệm: đất ở trong đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với qui hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Đất phi nông nghiệp trong đô thị được chia theo 3 loại đô thị:
- Đô thị loại 2: bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị loại 3: bao gồm các phường thuộc thị xã Bà Rịa.
- Đô thị loại 5: bao gồm thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, thị trấn Long Hải, huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ và thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ.
c) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị:
c.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:
- Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.
- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là: một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngèo, gấp khúc).
c.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường phố loại I: là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại II: là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.
- Đường phố loại III: là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố loại IV: là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III.
c.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau:
- Vị trí 1: áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 5.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính.
- Vị trí 5: áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa: được tính sau mét thứ 80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
a) Khái niệm: đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm trong đô thị.
b) Cách xác định vị trí: đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghịêp trong đô thị được xác định vị trí tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm c.3 khoản 1 Điều 3 Qui định này.
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
c) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định.
d) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
e) Đối với nhóm đất chưa sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để định mức giá đất cụ thể.
Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Stt | Khu vực | Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
1 2 3 | Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu Các phường thuộc thị xã Bà Rịa Thị trấn thuộc các huyện | 158 126 101 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm:
Stt | Khu vực | Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
1 2 3 | Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu Các phường thuộc thị xã Bà Rịa Thị trấn thuộc các huyện | 158 126 101 |
c) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Stt | Khu vực | Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
1 2 3 | Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu Các phường thuộc thị xã Bà Rịa Thị trấn thuộc các huyện | 158 126 101 |
d) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Stt | Khu vực | Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
1 2 3 | Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu Các phường thuộc thị xã Bà Rịa Thị trấn thuộc các huyện | 60 48 38 |
2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
2.1. Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 90 59 39 | 81 53 35 | 73 48 - | 66 43 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.
b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 90 59 39 | 81 53 35 | 73 48 - | 66 43 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.
c) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 90 59 39 | 81 53 35 | 73 48 35 | 66 43 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 3 khu vực 3 được tính là : 35.000 đồng/m2.
d) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2).
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 34 18 9 | 29 15 8 | 24 13 - | 21 11 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 8.000 đồng/m2.
2.2. Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 90 54 32 | 54 32 19 | 38 23 14 | 26 16 10 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 90 54 32 | 54 32 19 | 38 23 14 | 26 16 10 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
c) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 90 54 32 | 54 32 19 | 38 23 14 | 26 16 10 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
d) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2).
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 34 21 12 | 21 12 7 | 14 9 5 | 10 6 4 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
3. Bảng giá đất làm muối:
a) Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
VỊ TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 |
Đơn giá (1.000 đ/m2) | 62 | 38 | 29 |
b) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa và các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
VỊ TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 |
Đơn giá (1.000 đ/m2) | 44 | 38 | 29 |
Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh)
a) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 1.875 768 315 | 1.500 615 252 | 1200 492 - | 960 394 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 252.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 1.500 614 252 | 1.200 492 202 | 960 394 - | 768 315 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 202.000 đồng/m2.
c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 1.125 461 189 | 900 369 151 | 720 295 - | 576 236 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2.
d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 2.250 1.620 1.080 | 1.620 1.350 900 | 1.170 900 630 | 720 540 360 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2 : sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3 : sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4 : sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 938 384 158 | 750 308 126 | 600 246 - | 480 197 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 126.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 750 307 126 | 600 246 101 | 480 197 - | 384 158 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 101.000 đồng/m2.
c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 | 563 231 95 | 450 185 76 | 360 148 - | 288 118 - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 76.000 đồng/m2.
d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 1.125 810 540 | 810 675 450 | 585 450 315 | 360 270 180 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh).
a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 12.000 7.200 4.320 2.625 | 7.200 4.320 2.625 1.575 | 5.040 3.000 1.800 1.125 | 3.525 2.100 1.275 750 | 2.468 1.470 893 525 |
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 16.000.000 đồng/m2; vị trí 2: 9.600.000đồng/m2; vị trí 3: 6.720.000 đồng/m2; vị trí 4: 4.700.000 đồng/m2; vị trí 5: 3.300.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 8.400 5.040 3.000 1.800 | 5.040 3.000 1.800 1.125 | 3.525 2.100 1.275 750 | 2.475 1.500 900 540 | 1.733 1.050 630 378 |
c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành: (Đơn vị tính:1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 4.480 2.700 1.600 | 2.700 1.600 1.000 | 1.900 1.120 700 | 1.300 800 500 |
d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 3.360 2.025 1.200 750 | 2.025 1.200 750 525 | 1.425 840 525 375 | 975 600 375 263 |
đ) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Long Điền: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 3.360 2.025 1.200 | 2.025 1.200 750 | 1.425 840 525 | 975 600 375 |
e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 2.625 1.575 945 | 1.575 945 565 | 1.100 660 400 | 770 460 280 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 6.000 3.600 2.160 1.313 | 3.600 2.160 1.313 788 | 2.520 1.500 900 563 | 1.763 1.050 638 375 | 1.234 735 446 263 |
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn ), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 8.000.000 đồng/m2; vị trí 2: 4.800.000đồng/m2; vị trí 3: 3.360.000 đồng/m2; vị trí 4: 2.350.000 đồng/m2; vị trí 5: 1.650.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2).
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 4.200 2.520 1.500 900 | 2.520 1.500 900 563 | 1.763 1.050 638 375 | 1.238 750 450 270 | 866 525 315 189 |
c) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Tân Thành: (Đơn vị tính :1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 2.240 1.350 800 | 1.350 800 500 | 950 560 350 | 650 400 250 |
d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 1.680 1.013 600 375 | 1.013 600 375 263 | 713 420 263 184 | 488 300 188 129 |
đ) Áp dụng đối với thị trấn của huyện: Long Điền: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 1.680 1.013 600 | 1.013 600 375 | 713 420 263 | 488 300 188 |
e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 1.313 788 473 | 788 473 284 | 550 330 200 | 385 230 140 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều 8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Một thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị trí 5.
- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 5.
2. Thửa đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: giá đất được tính theo đường phố chính đó.
3. Thửa đất có 2, 3 mặt tiếp giáp đường phố chính: giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Thửa đất trong đô thị tọa lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.
5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực qui hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
a) Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hoá quyền sử dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất toạ lạc trong các khu vực qui hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất ngay để Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) qui hoạch nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) qui hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng:
Đối với những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.
Điều 9. Cơ quan tài nguyên - môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất và lập bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như : độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lí thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất.
Điều 10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp. Việc xác định giá đất được thực hiện theo phương pháp xác định giá đất quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000 đồng
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | ||||
1 | Ba Cu | Trọn đường |
| 1,33 | 16.000 |
2 | Bà Huyện Thanh Quan | Trọn đường |
|
| 4.320 |
3 | Bà Triệu | Lê Lợi | Yên Bái |
| 4.320 |
Yên Bái | Ba Cu |
| 2.625 | ||
Lê Lợi | Lê Ngọc Hân |
| 2.625 | ||
4 | Bắc Sơn (phường 11) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
5 | Bạch Đằng | Trọn đường |
|
| 7.200 |
6 | Bến Đò (phường 9) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
7 | Bến Nôm (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
8 | Bình Giã | Lê Hồng Phong | Hẻm 442 Bình Giã |
| 7.200 |
Hẻm 442 Bình Giã | Đường 30/4 |
| 4.320 | ||
9 | Cao Bá Quát (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
10 | Cao Thắng | Trọn đường |
|
| 7.200 |
11 | Chi Lăng (phường 12) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
12 | Chu Mạnh Trinh | Trọn đường |
|
| 4.320 |
13 | Cô Bắc | Trọn đường |
|
| 4.320 |
14 | Cô Giang | Lê Lợi | Triệu Việt Vương |
| 4.320 |
15 | Dã Tượng (phường Thắng Tam) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
16 | Đào Duy Từ (phường Thắng Tam) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
17 | Đinh Tiên Hoàng | Trọn đường |
|
| 7.200 |
18 | Đồ Chiểu | Lý Thường Kiệt | Lê Lai | 1,33 | 16.000 |
Lê Lai | Hẽm 114 |
| 4.320 | ||
19 | Đô Lương (phường 11, 12) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
20 | Đoạn cuối Quốc lộ 51B | Lê Hồng Phong | Nguyễn An Ninh |
| 12.000 |
21 | Đoàn Thị Điểm | Trọn đường |
|
| 4.320 |
22 | Đội Cấn (phường 8) | Trọn đường |
|
| 7.200 |
23 | Đống Đa (phường 9 + phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
24 | Đồng Khởi | Trọn đường |
|
| 7.200 |
25 | Đường 3/2 | Vòng xoay Liệt sỹ | Nguyễn An Ninh |
| 12.000 |
Nguyễn An Ninh | Phước Thắng |
| 4.320 | ||
26 | Đường 30/4 | Ngã 4 Giếng nước | Ẹo Ông Từ |
| 7.200 |
Ẹo Ông Từ | CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) |
| 4.320 | ||
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) | Hoa Lư |
| 2.625 | ||
Hoa Lư | Cầu Cỏ May |
| 4.320 | ||
27 | Đường bờ kè Rạch Bến Đình | Dự án nhà ở đại An | Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà |
| 4.320 |
28 | Đường lên biệt thự đồi sứ | Trần Phú | Nhà số 12/6A |
| 7.200 |
Trần Phú | Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ |
| 4.320 | ||
29 | Dương Vân Nga (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
30 | Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến | Trọn đường |
|
| 2.625 |
31 | Đường ven biển Hải Đăng | Đường 3/2 | Cầu Cửa Lấp |
| 4.320 |
32 | Hạ Long | Trọn đường |
|
| 12.000 |
33 | Hải Đăng | Hạ Long | Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) |
| 4.320 |
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) | Đèn Hải Đăng |
| 2.625 | ||
Ngã 3 | Tượng Chúa |
| 2.625 | ||
Hẽm Hải Đăng |
|
| 2.625 | ||
34 | Hải Thượng Lãn Ông | Trọn đường |
|
| 2.625 |
35 | Hai tuyến đường nốí từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa | Bình Giã | Khu chợ Rạch Dừa |
| 2.625 |
36 | Hàn Mặc Tử (phường 7) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
37 | Hàn Thuyên (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
38 | Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu | Trọn đường |
|
| 4.320 |
39 | Hẻm 492 - đường 30/4 | Nối từ đường 30/4 | Khu chợ Rạch Dừa |
| 2.625 |
40 | Hẻm 524 - đường 30/4 | Nối từ đường 30/4 | Khu chợ Rạch Dừa |
| 2.625 |
41 | Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều | Trọn đường |
|
| 2.625 |
42 | Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh | Trọn đường |
|
| 2.625 |
43 | Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái | Phạm Hồng Thái | Ngô Đức Kế |
| 7.200 |
44 | Hồ Quý Ly | Trọn đường |
|
| 4.320 |
45 | Hồ Tri Tân (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
46 | Hồ Xuân Hương | Trọn đường |
|
| 4.320 |
47 | Hoa Lư (phường 12) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
48 | Hoàng Diệu | Trọn đường |
|
| 12.000 |
49 | Hoàng Hoa Thám (phường 2, 3) | Trọn đường |
|
| 12.000 |
50 | Hoàng Văn Thụ (phường 7) | Trọn đường |
|
| 7.200 |
51 | Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
52 | Hùng Vương | Trọn đường |
|
| 7.200 |
53 | Huyền Trân Công Chúa | Trọn đường |
|
| 7.200 |
54 | Huỳnh Khương An | Trọn đường |
|
| 4.320 |
55 | Huỳnh Khương Ninh | Trọn đường |
|
| 4.320 |
56 | Kha Vạn Cân (phường 7) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
57 | Kim Đồng (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
58 | Ký Con | Trọn đường |
|
| 4.320 |
59 | Kỳ Đồng | Trọn đường |
|
| 2.625 |
60 | La Văn Cầu | Trọn đường |
|
| 7.200 |
61 | Lạc Long Quân | Võ Thị Sáu | Hết phần đất giao Công ti Phát triển Nhà |
| 4.320 |
62 | Lê Hoàn (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
63 | Lê Hồng Phong | Lê Lợi | Thùy Vân |
| 12.000 |
64 | Lê Lai | Lê Quý Đôn | Thống Nhất |
| 7.200 |
Thống Nhất | Trương Công Định |
| 4.320 | ||
65 | Lê Lợi | Trọn đường |
|
| 12.000 |
66 | Lê Ngọc Hân | Trần Phú | Thủ Khoa Huân |
| 12.000 |
Thủ Khoa Huân | Bà Triệu |
| 4.320 | ||
67 | Lê Phụng Hiểu | Trọn đường |
|
| 4.320 |
68 | Lê Quang Định | đường 30/4 | Bình Giã |
| 4.320 |
69 | Lê Quý Đôn | Quang Trung | Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân |
| 12.000 |
Đoạn còn lại |
|
| 7.200 | ||
70 | Lê Thánh Tông | Trọn đường |
|
| 2.625 |
71 | Lê Thị Riêng | Trọn đường |
|
| 2.625 |
72 | Lê Văn Lộc | Đường 30/4 | Lê Thị Riêng |
| 4.320 |
Lê Thị Riêng | Bờ kè rạch Bến Đình |
| 2.625 | ||
73 | Lê Văn Tám | Trọn đường |
|
| 7.200 |
74 | Lương Thế Vinh | Trọn đường |
|
| 4.320 |
75 | Lương Văn Can | Trọn đường |
|
| 4.320 |
76 | Lưu Chí Hiếu (phường 9, P.10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
77 | Lưu Hữu Phước (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
78 | Lý Thái Tổ | Trọn đường |
|
| 2.625 |
79 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trường Tộ | Phạm Ngũ Lão |
| 7.200 |
Phạm Ngũ Lão | Lê Quý Đôn | 1,33 | 16.000 | ||
Lê Quý Đôn | Bà Triệu |
| 7.200 | ||
80 | Lý Tự Trọng | Lê Lợi | Lê Lai |
| 12.000 |
Lê Lai | Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng |
| 7.200 | ||
Đoạn còn lại |
|
| 4.320 | ||
81 | Mạc Đỉnh Chi | Trọn đường |
|
| 4.320 |
82 | Mai Thúc Loan (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
83 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
|
| 12.000 |
84 | Ngô Đức Kế | Nguyễn An Ninh | Cao Thắng |
| 7.200 |
Cao Thắng | Pasteur |
| 4.320 | ||
Đoạn còn lại |
|
| 2.625 | ||
85 | Ngô Quyền (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
86 | Ngô Văn Huyền | Trọn đường |
|
| 7.200 |
87 | Ngư Phủ | Trọn đường |
|
| 2.625 |
88 | Nguyễn Bửu (phường Thắng Tam) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
89 | Nguyễn An Ninh | Trọn đường |
|
| 12.000 |
90 | Nguyễn Bảo (tự do cũ) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
91 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
|
| 7.200 |
92 | Nguyễn Chí Thanh | Trọn đường |
|
| 7.200 |
93 | Nguyễn Công Trứ | Trọn đường |
|
| 2.625 |
94 | Nguyễn Cư Trinh | Trọn đường |
|
| 4.320 |
95 | Nguyễn Du | Quang Trung | Trần Hưng Đạo |
| 12.000 |
Trần Hưng Đạo | Trương Công Định |
| 7.200 | ||
96 | Nguyễn Đức Thụy (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
97 | Nguyễn Gia Thiều (phường 12) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
98 | Nguyễn Hiền | Trọn đường |
|
| 2.625 |
99 | Nguyễn Hới (phường 8) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
100 | Nguyễn Hữu Cảnh | đường 30/4 | Trường Tiểu học Chí Linh |
| 4.320 |
Đoạn còn lại |
|
| 2.625 | ||
101 | Nguyễn Hữu Cầu | Trọn đường |
|
| 7.200 |
102 | Nguyễn Kim | Trọn đường |
|
| 4.320 |
103 | Nguyễn Lương Bằng | Trọn đường |
|
| 4.320 |
104 | Nguyễn Thái Bình | Trọn đường |
|
| 4.320 |
105 | Nguyễn Thái Học (phường 7) | Trọn đường |
|
| 12.000 |
106 | Nguyễn Thiện Thuật | Lê Quang Định | Nguyễn Hữu Cảnh |
| 4.320 |
Đoạn còn lại |
|
| 2.625 | ||
107 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
|
| 12.000 |
108 | Nguyễn Tri Phương | Ngô Đức Kế | Nhà số 40 và số 31 |
| 12.000 |
Nhà số 40 và số 31 | Trương Công Định |
| 4.320 | ||
109 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
|
| 4.320 |
110 | Nguyễn Trường Tộ | Trọn đường |
|
| 7.200 |
111 | Nguyễn Văn Cừ | Trọn đường |
|
| 7.200 |
112 | Nguyễn Văn Trỗi | Trọn đường |
| 1,33 | 16.000 |
113 | Nơ Trang Long (phường 10) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
114 | Pasteur | Trọn đường |
|
| 7.200 |
115 | Phạm Cự Lạng (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
116 | Phạm Hồng Thái | Trọn đường |
|
| 7.200 |
117 | Phạm Ngọc Thạch | Trọn đường |
|
| 7.200 |
118 | Phạm Ngũ Lão | Trọn đường |
|
| 4.320 |
119 | Phạm Thế Hiển | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Xô Viết Nghệ Tĩnh |
| 4.320 |
Đoạn còn lại |
|
| 2.625 | ||
120 | Phạm Văn Dinh | Trọn đường |
|
| 2.625 |
121 | Phạm Văn Nghị (Quân Cảng cũ) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
122 | Phan Bội Châu | Trọn đường |
|
| 7.200 |
123 | Phan Chu Trinh | Thùy Vân | Võ Thị Sáu |
| 12.000 |
Ngã 3 Võ Thị Sáu | Đinh Tiên Hoàng |
| 7.200 | ||
124 | Phan Đăng Lưu | Trọn đường |
|
| 7.200 |
125 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
|
| 12.000 |
126 | Phan Kế Bính | Trọn đường |
|
| 4.320 |
127 | Phan Văn Trị | Trọn đường |
|
| 7.200 |
128 | Phó Đức Chính | Trọn đường |
|
| 7.200 |
129 | Phùng Khắc Khoan | Trọn đường |
|
| 7.200 |
130 | Phước Thắng (phường 12) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
131 | Quang Trung | Trọn đường |
|
| 12.000 |
132 | Sương Nguyệt Ánh | Trọn đường |
|
| 2.625 |
133 | Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
134 | Tăng Bạt Hổ | Trọn đường |
|
| 2.625 |
135 | Thắng Nhì | Trọn đường |
|
| 2.625 |
136 | Thi Sách | Trọn đường |
|
| 12.000 |
137 | Thống Nhất | Quang Trung | Lê Lai |
| 12.000 |
Lê Lai | Trương Công Định |
| 7.200 | ||
138 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
|
| 12.000 |
139 | Thùy Vân (phường 2, phường 8) | Trọn đường |
|
| 12.000 |
140 | Tiền Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
141 | Tô Hiến Thành | Trọn đường |
|
| 4.320 |
142 | Tôn Đản (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
143 | Tôn Thất Thuyết | Trọn đường |
|
| 2.625 |
144 | Tôn Thất Tùng | Trọn đường |
|
| 7.200 |
145 | Trần Anh Tông | Trọn đường |
|
| 2.625 |
146 | Trần Bình Trọng | Trọn đường |
|
| 4.320 |
147 | Trần Cao Vân | Trọn đường |
|
| 4.320 |
148 | Trần Đồng | Trọn đường |
|
| 7.200 |
149 | Trần Hưng Đạo | Trọn đường |
| 1,33 | 16.000 |
150 | Trần Nguyên Đán | Trọn đường |
|
| 2.625 |
151 | Trần Nguyên Hãn | Trọn đường |
|
| 7.200 |
152 | Trần Phú (phường 1, phường 5) | Quang Trung | Nhà số 46 Trần Phú |
| 12.000 |
Đoạn còn lại |
|
| 7.200 | ||
153 | Trần Quốc Toản | Trọn đường |
|
| 2.625 |
154 | Trần Quý Cáp | Trọn đường |
|
| 7.200 |
155 | Trần Xuân Độ | Trọn đường |
|
| 2.625 |
156 | Triệu Việt Vương | Trọn đường |
|
| 4.320 |
157 | Trịnh Hoài Đức (phường 7) | Trọn đường |
|
| 7.200 |
158 | Trưng Nhị | Trọn đường |
| 1,33 | 16.000 |
159 | Trưng Trắc | Trọn đường |
| 1,33 | 16.000 |
160 | Trương Công Định | Ngã 3 Hạ Long Quang Trung | Ngã 5 |
| 7.200 |
Ngã 5 | Nguyễn An Ninh |
| 12.000 | ||
Đoạn còn lại |
|
| 4.320 | ||
161 | Trương Hán Siêu (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
162 | Trương Ngọc (phường Thắng Tam) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
163 | Trương Văn Bang (phường 7) | Trọn đường |
|
| 12.000 |
164 | Trương Vĩnh Ký | Trọn đường |
|
| 12.000 |
165 | Tú Xương | Trọn đường |
|
| 4.320 |
166 | Tuệ Tĩnh (phường 10) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
167 | Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 | nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã | Khu chợ Rạch Dừa |
| 2.625 |
168 | Văn Cao (phường 2) | Trọn đường |
|
| 2.625 |
169 | Vi Ba | Lê Lợi | Ngã 3 Vi Ba |
| 4.320 |
Ngã 3 Vi Ba | Hẻm 105 Lê Lợi |
| 4.320 | ||
Đoạn còn lại |
|
| 2.625 | ||
170 | Võ Đình Thành (phường Thắng Tam) | Trọn đường |
|
| 4.320 |
171 | Võ Thị Sáu | Trọn đường |
|
| 7.200 |
172 | Võ Văn Tần | Trọn đường |
|
| 2.625 |
173 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Trọn đường |
|
| 7.200 |
174 | Yên Bái | Trọn đường |
|
| 4.320 |
175 | Yên Đổ | Trọn đường |
|
| 2.625 |
176 | Yersin | Trọn đường |
|
| 7.200 |
177 | Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng | Đường trải nhựa rộng 7m |
| 4.320 | |
Đường trải nhựa rộng 5m |
| 2.625 | |||
178 | Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở SaoMai, Tecapro, Decoimex, Đại An | Đường trải nhựa rộng 7m |
| 4.320 | |
Đường trải nhựa rộng 5m |
| 2.625 | |||
179 | Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ, phường 12 bao gồm: | 21 lô đất có diện tích 2.600m2. |
| 4.320 | |
23 lô đất có diện tích 2.762,5m2. |
| 2.625 | |||
180 | Các tuyến đường thuộc khu nhà ở phía Tây đường 51B phường 10: | Đường số 6,10, 11 theo qui hoạch. |
| 4.320 | |
Đường số 3, 4,5 theo qui hoạch. |
| 2.625 | |||
181 | Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng. |
| 7.200 | ||
182 | Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại phường 7 (từ Ngô Đức Kế đến Nguyễn Thái Học) |
| 7.200 | ||
Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại phường 7 (từ Nguyễn Thái Học đến Trương Văn Bang) |
| 7.200 | |||
183 | Đường Ông Ích Khiêm (nối từ dự án nhà ở Đại An đến hết phần đất giao cho Công ty Phát triển nhà) |
| 4.320 | ||
184 | Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam |
| 2.625 | ||
185 | Đường D4 (phường 10) | Đường N1 | Hết đường nhựa |
| 4.320 |
186 | Đường D5 (phường 10) | Đường 3/2 | Hết đường nhựa |
| 4.320 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH:
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Đoạn đường | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Từ | ||||
1 | Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình: | Đoạn đã trải nhưạ rộng 7m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro |
| 4,320 | |
Đoạn chưa trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (bên cạnh nhà máy ren ống Vietubes) |
| 2,625 | |||
2 | Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An ) |
| 4,320 | ||
3 | Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh) |
| 4,320 | ||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU:
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | ||||
1 | Trần Huy Liệu | Trọn đường |
| 0,80 | 3.456 |
2 | Trần Khánh Dư | Trọn đường |
| 0,70 | 3.024 |
3 | Trần Khắc Chung | Trọn đường |
| 0,70 | 3.024 |
4 | Con đường hình chữ U | Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu | 0,70 | 3.024 | |
5 | Hẻm: số 01, 04 Trần Khắc Chung |
| 2.625 | ||
6 | Hẻm: số 03, 05 Trần Khắc Chung | 0,80 | 2.100 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU:
Stt | Tên đường mới | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
1 | Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C, bao gồm: |
|
| |
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m. | 0,80 | 3.456 | ||
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m. |
| 2.625 | ||
2 | Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C bao gồm: |
|
| |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh: đoạn từ đường 3/2 đến hết phần đường thi công hoàn chỉnh ( khu A8). |
| 4.320 | ||
Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4. |
| 2.625 | ||
Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1 |
| 2.625 |
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG THÔN (XÃ LONG SƠN):
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | ||||
1 | Bến Điệp | Trọn đường |
| 960 | |
2 | Cồn Bần | Trọn đường |
| 960 | |
3 | Đông Hồ Mang Cá | Trọn đường |
| 960 | |
4 | Đường thôn 2 Bến Đá | Trọn đường |
| 960 | |
5 | Đường thôn 4 | Trọn đường |
| 960 | |
6 | Đường thôn 5 | Trọn đường |
| 960 | |
7 | Đường thôn 6 | Trọn đường |
| 960 | |
8 | Đường thôn 7 | Trọn đường |
| 960 | |
9 | Hẻm số 3 thôn 5 | Trọn đường |
| 960 | |
10 | Láng Cát – Long Sơn | Trọn đường |
| 1.200 | |
11 | Liên thôn 1- Rạch Lùa | Trọn đường |
| 960 | |
12 | Liên thôn 4-6 | Trọn đường |
| 960 | |
13 | Liên thôn 5-8 | Trọn đường |
| 960 | |
14 | Liên thôn Bến Điệp | Trọn đường |
| 960 | |
15 | Ông Hưng | Trọn đường |
| 960 | |
16 | Số 2 thôn 5 | Trọn đường |
| 960 | |
17 | Số 2 thôn 6 | Trọn đường |
| 960 | |
18 | Tây Hồ Mang Cá | Trọn đường |
| 960 | |
19 | Trục chính | Trọn đường |
| 1.200 | |
20 | Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4 | Trọn đường |
| 960 | |
21 | Khu vực Gò Găng |
| 252 | ||
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực nông thôn thuộc Điều 6 quy định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | ||||
1 | Bắc Nam cánh đồng Mắt Mèo | Trọn đường |
| 0,75 | 2.250 |
2 | Bạch Đằng | Vòng xoay Chi Lăng | Nguyễn Hữu Thọ |
| 8.400 |
Nguyễn Hữu Thọ | Lê Duẩn |
| 5.040 | ||
Lê Duẩn | Phạm Văn Đồng | 0,80 | 4.032 | ||
Vòng xoay Chi Lăng | Nguyễn Huệ |
| 5.040 | ||
3 | Cách Mạng Tháng Tám | Cầu Long Hương | Tôn Đức Thắng |
| 8.400 |
Tôn Đức Thắng | Cầu Thủ Lựu |
| 8.400 | ||
Cầu Long Hương | Mũi Tàu |
| 5.040 | ||
Cầu Thủ Lựu | giáp Long Điền |
| 5.040 | ||
4 | Chi Lăng | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Thanh Đằng |
| 3.000 |
5 | Dương Bạch Mai | Trọn đường |
|
| 8.400 |
6 | Hai Bà Trưng | Lê Thành Duy | Nguyễn Thanh Đằng |
| 5.040 |
7 | Hồ Tri Tâân | (Bên hông trường C.III) | Trọn đường |
| 3.000 |
8 | Hoàng Diệu | Cầu NM Nước | Hùng Vương |
| 3.000 |
9 | Hoàng Hoa Thám | Hùng Vương | Nguyễn Văn Nguyễn | 0,70 | 2.100 |
Nguyễn Văn Nguyễn | Lê Hữu Trác | 0,80 | 1.440 | ||
10 | Hoàng Việt | Trọn đường |
|
| 1.800 |
11 | Huệ Đăng | Trọn đường |
|
| 5.040 |
12 | Hùng Vương | Ngã 4 Xóm Cát | Phạm Ngọc Thạch |
| 5.040 |
Phạm Ngọc Thạch | Ngã 5 Hoàng Diệu |
| 3.000 | ||
Ngã 5 Hoàng Diệu | Đường vào NM rác | 0,80 | 2.400 | ||
13 | Huỳnh Ngọc Hay | Trọn đường |
|
| 5.040 |
14 | Huỳnh Tấn Phát | Đường 27/4 | Hết đường nhựa |
| 3.000 |
15 | Huỳnh Tịnh Của | Trọn đường |
|
| 8.400 |
16 | Lê Duẩn | Trọn đường |
| 0,80 | 4.032 |
17 | Lê Lai | Trọn đường |
|
| 5.040 |
18 | Lê Lợi | Chi Lăng | Huỳnh Ngọc Hay |
| 5.040 |
Huỳnh Ngọc Hay | Điện Biên Phủ |
| 3.000 | ||
19 | Lê Quý Đôn | Huỳnh Tịnh Của | Dương Bạch Mai |
| 8.400 |
Dương Bạch Mai | Nguyễn Thanh Đằng |
| 8.400 | ||
Nguyễn Thanh Đằng | Chi Lăng |
| 5.040 | ||
20 | Lê Thành Duy | Cách Mạng Tháng 8 | Cầu Sông Dinh |
| 3.000 |
Nguyễn Thanh Đằng | Nguyễn Hữu Thọ |
| 5.040 | ||
Hai Bà Trưng | Trương Minh Ký |
| 3.000 | ||
21 | Lê Văn Duyệt | Nguyễn Văn Cừ | Khu phố 5 | 0,50 | 900 |
22 | Lý Thường Kiệt | Dương Bạch Mai | Nguyễn Thanh Đằng |
| 8.400 |
Nguyễn Thanh Đằng | Chi Lăng |
| 5.040 | ||
23 | Lý Tự Trọng | Trọn đường |
|
| 5.040 |
24 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Thanh Đằng | Nguyễn Hữu Thọ |
| 5.040 |
25 | Ngô Đức Kế | Trọn đường |
| 0,70 | 2.100 |
26 | Nguyễn An Ninh | Nguyễn Hữu Cảnh | Trương Phúc Phan | 0,75 | 2.250 |
27 | Nguyễn Cư Trinh | Trọn đường |
| 0,75 | 2.250 |
28 | Nguyễn Du | Trọn đường |
|
| 5.040 |
29 | Nguyễn Hữu Cảnh | Quốc lộ 51 | Suối Lồ Ồ | 0,75 | 2.250 |
30 | Nguyễn Hữu Thọ | Quốc lộ 51 | Cách Mạng Tháng 8 |
| 8.400 |
Cách Mạng Tháng 8 | Nguyễn Văn Linh |
| 5.040 | ||
Nguyễn Văn Linh | Hùng Vương |
| 3.000 | ||
31 | Nguyễn Huệ | Trọn đường |
|
| 5.040 |
32 | Nguyễn Mạnh Hùng | Nguyễn Văn Cừ | Khu phố 2 | 0,70 | 2.100 |
33 | Nguyễn Đình Chiểu | Quốc lộ 51 | đường 27/4 |
| 5.040 |
34 | Nguyễn Tất Thành (QH số 2 cũ) | Quốc lộ 51 | Điện Biên Phủ |
| 5.040 |
Điện Biên Phủ | Hùng Vương |
| 3.000 | ||
35 | Nguyễn Thanh Đằng | Cách Mạng Tháng 8 | Quốc lộ 51 |
| 8.400 |
Ngã 4 Xóm Cát | Cách Mạng Tháng 8 |
| 8.400 | ||
36 | Nguyễn Thành Châu | Trọn đường |
|
| 3.000 |
37 | Nguyễn Thái Bình | Trọn đường |
| 0,70 | 2.100 |
38 | Nguyễn Thị Định | Trọn đường |
| 0,70 | 2.100 |
39 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
|
| 5.040 |
40 | Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 55 | Chợ Long Toàn (cống) |
| 5.040 |
Chợ Long Toàn | Võ Thị Sáu | 0,70 | 3.528 | ||
41 | Nguyễn Văn Hưởng | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 0,80 | 1.440 |
42 | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Thanh Đằng | Nguyễn Tất Thành |
| 3.000 |
Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Thị Định | 0,70 | 2.100 | ||
43 | Nguyễn Văn Trỗi | Trọn đường |
|
| 3.000 |
44 | Đặng Nguyên Cẩn | Trọn đường |
| 0,70 | 2.100 |
45 | Điện Biên Phủ | cầu Điện Biên Phủ | Nguyễn Thanh Đằng |
| 5.040 |
Nguyễn Thanh Đằng | Nguyễn Tất Thành |
| 3.000 | ||
Nguyễn Văn Cừ | Khu phố 2 | 0,70 | 2.100 | ||
46 | Đông Tây cánh đồng Mắt Mèo | Trọn đường |
| 0,75 | 2.250 |
47 | Đông Tây Giáo Sứ Dũng Lạc | Trọn đường |
| 0,80 | 2.400 |
48 | Đường 30 | Quốc lộ 51 | Đường số 11 | 0,80 | 1.440 |
49 | Phân lô Long Kiên | Trọn đường |
|
| 1.800 |
50 | Đường số 14 | Quốc lộ 51 | Đường số 25 (chợ Kim Hải) | 0,80 | 1.440 |
51 | Đường 27/4 | Nhà Tròn | Điện Biên Phủ |
| 8.400 |
Điện Biên Phủ | Phạm Ngọc Thạch |
| 5.040 | ||
Phạm Ngọc Thạch | Cầu Nhà máy nước |
| 3.000 | ||
Cách Mạng Tháng 8 | Hai Bà Trưng |
| 5.040 | ||
Hai Bà Trưng | Chi Lăng | 0,80 | 2.400 | ||
52 | Đường số 22 | Bên hông chợ Kim Dinh |
|
| 1.800 |
53 | Phạm Hữu Chí | Trọn đường |
|
| 5.040 |
54 | Phạm Ngọc Thạch | Trọn đường |
|
| 3.000 |
55 | Phạm Thiều | Trọn đường |
| 0,50 | 900 |
56 | Phạm Văn Bạch | Trọn đường |
| 0,50 | 900 |
57 | Phạm Văn Đồng | Trường Chinh | Cách Mạng Tháng 8 |
| 3.000 |
58 | Phan Đăng Lưu | cầu Điện Biên Phủ | Nguyễn Hữu Cảnh |
| 3.000 |
59 | Phan Văn Trị (số 5 cũ) | Quốc lộ 51 | Đường số 25 |
| 1.800 |
Đường số 25 | Đường số 13 | 0,50 | 900 | ||
60 | Quốc lộ 51 | Cầu Cỏ May | Trạm thu phí |
| 3.000 |
Trạm thu phí | Nguyễn Hữu Thọ | 0,80 | 4.032 | ||
Nguyễn Hữu Thọ | Cầu Sông Dinh |
| 5.040 | ||
Cầu Sông Dinh | Ngã 3 Hỏa Táng |
| 3.000 | ||
Ngã 3 Hỏa Táng | Giáp Tân Thành |
| 3.000 | ||
61 | Rạch Gầm - Xoài Mút | Quốc lộ 51 | Đường số 25 | 0,80 | 1.440 |
62 | Tỉnh lộ 44 | Vòng xoay Long Toàn | Vũng Vằn |
| 3.000 |
63 | Tạ Quang Bửu | Trọn đường |
| 0,70 | 2.100 |
64 | Tôn Đức Thắng | CMT8 | Trần Hưng Đạo |
| 3.000 |
65 | Trần Chánh Chiếu | Trọn đường |
| 0,50 | 900 |
66 | Trần Hưng Đạo | Ngã 4 Xóm Cát | Nguyễn Tất Thành |
| 3.000 |
Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Văn Cừ | 0,70 | 2.100 | ||
Nguyễn Văn Cừ | Ngã 5 Long Điền |
| 1.800 | ||
67 | Trần Phú | Trần Hưng Đạo | Hết địa phận phường Long Tâm |
| 1.800 |
68 | Trần Quang Diệu | Trọn đường |
| 0,70 | 2.100 |
69 | Trần Xuân Độ | (P.Phước Trung) | Trọn đường |
| 3.000 |
70 | Trịnh Đình Thảo | đường số 3 | Đường số 5 |
| 1.800 |
71 | Trương Hán Siêu | Nguyễn Văn Cừ | Khu phố 5 | 0,70 | 2.100 |
72 | Trương Minh Ký | Trọn đường |
|
| 5.040 |
73 | Trương Phúc Phan | Trọn đường |
| 0,75 | 2.250 |
74 | Trường Chinh (vành đai tỉnh) | Nguyễn Hữu Thọ | Phạm Văn Đồng | 0,80 | 4.032 |
Phạm Văn Đồng | Tỉnh lộ 44A |
| 3.000 | ||
75 | Tuệ Tĩnh | Trọn đường |
| 0,50 | 900 |
76 | Ung Văn Khiêm | Trọn đường |
| 0,50 | 900 |
77 | Võ Ngọc Chấn | CMT8 | Nguyễn An Ninh | 0,75 | 2.250 |
78 | Võ Thị Sáu | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo |
| 3.000 |
79 | Võ Văn Tần | Trọn đường |
| 0,50 | 900 |
80 | Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc P.Long Toàn | 0,80 | 1.440 | ||
81 | Nguyễn Thị Minh Khai | Tôn Đức Thắng | Lê Duẩn | 0,80 | 2.400 |
82 | Hoàng Văn Thái | Tôn Đức Thắng | Lê Duẩn | 0,80 | 2.400 |
83 | Nguyễn Lương Bằng | Trọn đường |
| 0,70 | 2.100 |
84 | Đường A1 | Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường nhựa | 0,70 | 2.100 |
85 | Đường A2 | Nguyễn Văn Linh | Hết đường nhựa | 0,60 | 1.800 |
86 | Đường A3 | Nguyễn Lương Bằng | Hết đường nhựa | 0,60 | 1.800 |
87 | Đường A4 | Nguyễn Lương Bằng | Hết đường nhựa | 0,60 | 1.800 |
88 | Đường A5 | Nguyễn Lương Bằng | Hết đường nhựa | 0,60 | 1.800 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT:
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | ||||
1 | Cao Triều Phát | Trọn đường |
| 0,70 | 1.260 |
2 | Chu Văn An | Nguyễn Phúc Chu | Nguyễn Văn Nguyễn | 0,60 | 1.080 |
Nguyễn Trọng Quân | Lê Hữu Trác | 0,60 | 1.080 | ||
3 | Hà Huy Giáp | Trọn đường |
| 0,70 | 1.260 |
4 | Kha Vạn Cân | Nguyễn Văn Hửơng | Lê Hữu Trác | 0,60 | 1.080 |
5 | Lê Hữu Trác | Thích Thiện Chiếu | Cao Triều Phát | 0,60 | 1.080 |
Hoàng Hoa Thám | Chu Văn An | 0,60 | 1.080 | ||
6 | Lê Long Vân | Trọn đường |
| 0,70 | 1.260 |
7 | Lê Văn Hưu | Trọn đường |
| 0,70 | 1.260 |
8 | Lê Văn Lương | Nguyễn Văn Hửơng | Phan Bội Châu | 0,60 | 1.080 |
9 | Lưu Hữu Phước | Nguyễn Phúc Chu | Lê Hữu Trác | 0,60 | 1.080 |
10 | Nguyễn Hữu Huân | Nguyễn Phúc Chu | Lê Hữu Trác | 0,60 | 1.080 |
11 | Nguyễn Hữu Tiến | Trọn đường |
| 0,70 | 1.260 |
12 | Nguyễn Phúc Chu | Qui hoạch số 11 | Hoàng Hoa Thám | 0,60 | 1.080 |
Nguyễn Hữu Huân | Chu Văn An | 0,60 | 1.080 | ||
13 | Nguyễn Trọng Quân | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Hữu Huân | 0,60 | 1.080 |
14 | Nguyễn Văn Nguyễn | Trọn đường |
| 0,70 | 1.260 |
15 | Đường C1 | Nguyễn Phúc Chu | Nguyễn Văn Nguyễn | 0,60 | 1.080 |
Nguyễn Hữu Tiến | Lê Hữu Trác | 0,60 | 1.080 | ||
16 | Ðường C2 | Đường C1 | Cao Triêu Phát | 0,60 | 1.080 |
17 | Đường C3 | Đường C1 | Hoàng Hoa Thám | 0,70 | 1.260 |
18 | Phan Bội Châu | Thích Thiện Chiếu | Cao Triều Phát | 0,60 | 1.080 |
Hoàng Hoa Thám | Chu Văn An | 0,60 | 1.080 | ||
19 | Thích Thiện Chiếu | Trọn đường |
| 0,70 | 1.260 |
20 | Trịnh Hoài Đức | Nguyễn Văn Hưởng | Nguyễn Trọng Quân | 0,60 | 1.080 |
21 | Lý Nam Đế | Phạm Phú Thứ | Lê Hữu Trác | 0,60 | 1.080 |
22 | Đường GD1 | Khu tái định cư Gò Cát 6 | Trọn đường (trải nhựa) | 0,60 | 1.080 |
23 | Đường GD2 | Khu tái định cư Gò Cát 6 | Trọn đường (trải nhựa) | 0,60 | 1.080 |
24 | Đường GD3 | Khu tái định cư Gò Cát 6 | Trọn đường (trải nhựa) | 0,60 | 1.080 |
25 | Đường GN2 | Phan Bội Châu | Đường qui hoạch số 4 | 0,60 | 1.080 |
Nguyễn Văn Hửơng | Phan Bội Châu | 0,70 | 1.260 | ||
26 | Đường GN3 | Lê Hữu Trác | Đường qui hoạch số 4 | 0,60 | 1.080 |
Lê Hữu Trác | Nguyễn Hữu Tiến | 0,70 | 1.260 | ||
27 | Đường GN4 | Khu tái định cư Gò Cát 6 | Trọn đường (trải nhựa) | 0,60 | 1.080 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H2O:
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Ðến | ||||
1 | Hùynh Khương An (B2) | Đường 27/4 | Phạm Ngọc Thạch | 0,70 | 2.100 |
2 | Lưu Chí Hiếu (B1) | Đường 27/4 | Đường A1 | 0,70 | 2.100 |
3 | Đường A1 | Nguyễn Văn Trỗi | Huỳnh Khương An |
| 1.800 |
4 | Đường B4 | Hùng Vương | Huỳnh Khương An | 0,70 | 2.100 |
5 | Đường B5 | Đường A3 | Huỳnh Khương An | 0,83 | 1.500 |
6 | Đường A2, A3, A4, B3 | Trọn đường |
|
| 1.800 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Ðến |
|
| ||
1 | Nguyễn Khánh Toàn | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Thị Thập | 0,83 | 1.500 |
2 | Thái Văn Lung | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Văn Hưởng |
| 1.800 |
3 | Nguyễn Văn Thoại | Nguyễn Tất Thành | Trần Huy Liệu | 0,83 | 1.500 |
4 | Ngô Quyền | Thái Văn Lung | Nguyễn Văn Thoại | 0,75 | 1.350 |
5 | Đặng Thai Mai | Thái Văn Lung | Nguyễn Văn Thoại | 0,75 | 1.350 |
6 | Trần Huy Liệu | Thái Văn Lung | Nguyễn Khánh Toàn | 0,60 | 1.080 |
7 | Đường QH TP 1 | Đặng Thai Mai | Trần Huy Liệu | 0,75 | 1.350 |
8 | Đường QH TP 2 | Trần Huy Liệu | Hết tuyến | 0,60 | 1.080 |
9 | Đường QH TP 3 | Trần Huy Liệu | Hết tuyến | 0,60 | 1.080 |
10 | Bùi Thị Xuân | Trần Huy Liệu | Nguyễn Thị Thập | 0,60 | 1.080 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2:
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Dự kiến | ||
Từ | Ðến | Hệ số | Đơn giá | ||
1 | Nguyễn Thái Học | Hoàng Hoa Thám | Võ Trường Toản | 0,60 | 1.080 |
2 | Nguyễn Trung Trực | Lý Nam Đế | Võ Trường Toản | 0,50 | 900 |
3 | Đường A1 | Trần Phú | Đường B6 | 0,50 | 900 |
4 | Đường A2 | Trần Phú | Phạm Phú Thứ | 0,50 | 900 |
5 | Đường A3 | Phạm Hùng | Đường B2 | 0,50 | 900 |
6 | Đường A4 | Ông Ích Khiêm | Trần Phú | 0,50 | 900 |
7 | Đường A5 | Nguyễn Thái Học | Đường B7 | 0,50 | 900 |
8 | Đường A6 | Nguyễn Thái Học | Đường B7 | 0,50 | 900 |
9 | Đường B1 | Hoàng Hoa Thám | Đường B3 | 0,50 | 900 |
10 | Đường B2 | Lý Nam Đế | Kha Vạn Cân | 0,50 | 900 |
11 | Đường B3 | Lý Nam Đế | Kha Vạn Cân | 0,50 | 900 |
12 | Đường B4 | Hoàng Hoa Thám | Đường A2 | 0,50 | 900 |
13 | Đường B5 | Hoàng Hoa Thám | Kha Vạn Cân | 0,50 | 900 |
14 | Đường B6 | Hoàng Hoa Thám | Đường A2 | 0,50 | 900 |
15 | Đường B7 | Nguyễn Thái Học | Kha Vạn Cân | 0,50 | 900 |
16 | Ông Ích Khiêm | Hoàng Hoa Thám | Võ Trường Toản | 0,50 | 900 |
17 | Phạm Phú Thứ | Hoàng Hoa Thám | Đường A5 | 0,50 | 900 |
18 | Võ Trường Toản | Ông Ích Khiêm | Trần Phú | 0,50 | 900 |
B) NHỮNG TUYẾN ÐƯỜNG THUỘC NÔNG THÔN:
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Ðến | ||||
| Khu vực 1 |
|
| ||
1 | Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng ) | Suối Lồ Ồ | Đường Phước Tân |
| 1.875 |
2 | Hương lộ 2 | Ngã 5 Long Điền | Chùa Long Quang |
| 960 |
Chùa Long Quang | Đường số 19 |
| 1.200 | ||
Đường số 19 | Đường số 1 |
| 1.500 | ||
Đường số 1 | Đường số 10 - ấp Bắc 2 |
| 1.200 | ||
3 | Hương lộ 3 | Hương lộ 2 | Đường số 1 |
| 1.200 |
Đường số 1 | Tỉnh lộ 52 |
| 1.500 | ||
Tỉnh lộ 52 | Đường số 12 |
| 960 | ||
4 | Hương lộ 8 | Tỉnh lộ 52 | Đường số 1 |
| 1.200 |
Đường số 1 | Ngã 5 Long Điền |
| 960 | ||
5 | Hùng Vương (xã Hòa Long) | Đường vào nhà máy rác | Ngã 3 Hòa Long | 1,20 | 2.250 |
6 | Phước Tân - Châu Pha | Cầu Nhà máy nước | Giáp Châu Pha |
| 1.875 |
7 | Quốc lộ 56 | Ngã 3 Hòa Long | Đường số 24 |
| 1.875 |
Đường số 24 | Đường số 3 |
| 1.500 | ||
Đường số 3 | Giáp Châu Đức |
| 1.200 | ||
8 | Tỉnh lộ 52 | Ngã 4 Hoà Long | Đường số 9 |
| 1.875 |
Đường số 9 | Hương Lộ 8 |
| 1.500 | ||
Hương Lộ 8 | Đường số 6 |
| 1.875 | ||
Đường số 6 | Đường số 11 |
| 1.200 | ||
Đường số 11 | Giáp Long Tân |
| 960 | ||
9 | Trần Phú | Ngã 3 Hòa Long | Hết địa phận xã Hòa Long |
| 1.875 |
10 | Hương lộ 2 | Đoạn còn lại |
| 768 | |
11 | Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên |
| 768 | ||
12 | Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên |
| 315 |
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 252.000 đồng./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH.
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT : 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | ||||
1 | Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ ) |
|
|
| 4.480 |
2 | Hoàng Diệu (qui hoạch số 3) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
3 | Hoàng Việt (qui hoạch số 7 cũ) | Quốc lộ 51 | Khu công nghiệp Phú Mỹ 1 |
| 1.600 |
4 | Huỳnh Tịnh Của (qui hoạch G cũ) | Quốc lộ 51 |
|
| 1.600 |
5 | Lê Duẩn (qui hoạch số 26) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
6 | Lê Lợi (qui hoạch số 12) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
7 | Lê Quý Đôn (qui hoạch số 2) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
8 | Ngô Quyền (qui hoạch số 1) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
9 | Nguyễn Chí Thanh (qui hoạch số 13) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
10 | Nguyễn Cư Trinh (qui hoạch số 4 cũ) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến |
| 1.600 |
11 | Nguyễn Du (qui hoạch E) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
12 | Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) | Trọn tuyến |
|
| 2.700 |
13 | Nguyễn Trãi (qui hoạch số 11) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
14 | Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ) | Quốc lộ 51 | Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei |
| 2.700 |
15 | Phạm Hữu Chí (qui hoạch F) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
16 | Phạm Ngọc Thạch (qui hoạch H) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
17 | Phạm Văn Đồng (qui hoạch số 27 cũ) | Quốc lộ 51 | Khu tái định cư 25ha Vạn Hạnh |
| 1.600 |
18 | Phan Bội Châu (qui hoạch số 8) | Trọn tuyến |
|
| 1.600 |
19 | Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến |
| 2.700 |
20 | Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến |
| 1.600 |
21 | Trần Hưng Đạo (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I) | Quốc lộ 51 | Ranh KCN Phú Mỹ 1 |
| 2.700 |
22 | Trần Hưng Đạo (qui hoạch số 46) | Trọn tuyến |
|
| 2.700 |
23 | Trường Chinh (đường 81) | Quốc lộ 51 | Giáp xã Tóc Tiên |
| 1.600 |
24 | Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến |
| 1.600 |
25 | Tôn Đức Thắng (qui hoạch số 15) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến |
| 1.600 |
26 | Nguyễn Tất Thành | Quốc lộ 51 | Hết tuyến |
| 1.600 |
27 | Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ |
| 2.700 |
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG THÔN:
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | ||||
1 | Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Hội Bài | Đoạn 200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ | 2,00 | 3.000 | |
Đoạn từ sau 200m đến 400m kể từ ranh TT.Phú Mỹ | 1,50 | 2.250 | |||
Các đoạn còn lại |
| 1.500 | |||
2 | Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) | Trọn đường | 1,80 | 2.700 | |
2 | Đường 965 | Trọn đường |
| 1.200 | |
3 | Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha. | Trọn đường |
|
| 768 |
4 | Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | Đường Mỹ Xuân -Ngãi Giao | Đường Phước Tân - Châu Pha |
| 960 |
5 | Đường Hội Bài – Tóc Tiên | Quốc lộ 51 | Chiều dài 3km |
| 960 |
Đoạn còn lại |
|
| 768 | ||
6 | Đường Láng Cát – Long Sơn | Quốc lộ 51 | Giáp ranh xã Long Sơn |
| 1.200 |
7 | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện Tân Thành) | Trọn đường |
|
| 1.200 |
8 | Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên) | Quốc lộ 51 | Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha |
| 614 |
9 | Đường Phước Tân – Châu Pha | Giáp ranh thị xã Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành |
| 1.500 | |
Đoạn còn lại |
| 1.200 | |||
10 | Đường Sông Xoài – Cù Bị | Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao | đường Cù Bị |
| 614 |
11 | Đường tập đoàn 7 Phước Bình | Quốc lộ 51 | đường Mỹ Xuân -Ngãi Giao |
| 768 |
12 | Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ | Thuộc xã Tóc Tiên |
|
| 960 |
13 | Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 | Quốc lộ 51 | Ranh KCN Mỹ Xuân B1 |
| 960 |
14 | Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên |
| 614 | ||
15 | Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m |
| 492 | ||
16 | Các tuyến đường giao thông đá cấp phối có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 nhưng chưa được xác định vị trí, khu vực, có chiều rộng từ 8m trở lên |
| 492 | ||
17 | Các tuyến đường giao thông đá cấp phối chưa được xác định vị trí, khu vực, có chiều rộng từ 6m đến 8m |
| 394 | ||
18 | Các tuyến đường giao thông đá cấp phối còn lại, có chiều rộng từ dưới 6m |
| 315 |
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT : 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
1 | Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ) |
|
| |
Đoạn từ Âu Cơ đến qui hoạch số 11 |
| 3.360 | ||
Đoạn từ qui hoạch số 11 đến giáp ranh xã Bình Ba |
| 2.025 | ||
Đoạn từ Âu Cơ đến giáp ranh xã Bàu Chinh |
| 2.025 | ||
2 | Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ) |
|
| |
Đoạn từ cầu Suối Lúp đến cầu Bình Giã |
| 3.360 | ||
Đoạn từ cầu Suối Lúp đến giáp ranh xã Láng Lớn |
| 1.200 | ||
3 | Lê Lợi (đường số 16 cũ) |
|
| |
Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Lý Thường Kiệt |
| 3.360 | ||
Đoạn từ Âu Cơ đến Lê Hồng Phong |
| 2.025 | ||
Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn Trãi |
| 2.025 | ||
4 | Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ) |
|
| |
Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Lợi |
| 3.360 | ||
Đoạn từ Âu Cơ đến Ngô Quyền |
| 2.025 | ||
Đoạn từ Lê Lợi đến Hùng Vương |
| 2.025 | ||
5 | Ngô Quyền (đường số 14 cũ): từ Lê Hồng Phong đến Lý Thường Kiệt |
| 3.360 | |
6 | Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ): từ Âu Cơ đến Nguyễn Trãi |
| 2.025 | |
7 | Bình Giã (đường số 3 cũ) |
| 2.025 | |
8 | Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ) |
| 2.025 | |
9 | Trần Phú (đường số 5 cũ): từ Lạc Long Quân đến Hùng Vương |
| 2.025 | |
10 | Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ): từ Lạc Long Quân đến Hùng Vương |
| 2.025 | |
11 | Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ): từ Lạc Long Quân đến Hùng Vương |
| 2.025 | |
12 | Lê Lai (đường số 13 cũ) |
| 2.025 | |
13 | Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ) |
| 2.025 | |
14 | Đinh Tiên Hoàng |
| 1.200 | |
15 | Đường 9B: từ Ngô Quyền đến Lê Lai |
| 1.200 | |
16 | Những trục đường đối diện với khu chợ và trong Khu Trung tâm thương mại. |
| 3.360 | |
17 | Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao), đoạn từ Quốc lộ 56 đến lô cao su Nông trường Bình Ba | 1,30 | 975 | |
18 | Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao), đoạn từ Quốc lộ 56 đến lô cao su Nông trường Bình Ba | 1,30 | 975 | |
19 | Phùng Hưng (đường số 14A cũ): từ Lê Lai đến Ngô Quyền |
| 1.200 | |
20 | Nguyễn Du (đường số 9A cũ) |
| 1.200 | |
21 | Âu Cơ (từ Trần Hưng Đạo đến Hùng Vương) |
| 1.200 | |
22 | Trần Quốc Toản (từ Lê Lai đến Ngô Quyền) |
| 1.200 | |
23 | Lạc Long Quân (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Văn Trối và đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Trãi) |
| 1.200 |
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN:
I. KHU VỰC 1:
Stt | Tên đường | Hệ số | Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số) | |
1 | Quốc lộ 56: |
|
| |
Đoạn từ đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao đến đường vào chợ mới Bình Ba |
| 1.500 | ||
Đoạn từ đường vào chợ mới Bình Ba đến ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn (đường Đá Bạc - Suối Rao -Xuân Sơn cũ) |
| 1.200 | ||
Đoạn từ ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn đến hết ranh Trường Ngô Quyền |
| 1.500 | ||
Đoạn từ ranh Trường Ngô Quyền đến đường vào ấp Sông Cầu |
| 1.200 | ||
Đoạn từ đường vào ấp Sông Cầu đến đường số 19 xã Nghĩa Thành |
| 1.500 | ||
Đoạn từ đường số 19 xã Nghĩa Thành đến giáp ranh Thị xã Bà Rịa |
| 1.200 | ||
Đoạn từ ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ) đến hết ranh nhà Thờ Kim Long |
| 1.500 | ||
Đoạn từ ranh Nhà thờ Kim Long đến ngã ba đường Kim Long-Láng Lớn | 1,35 | 2.025 | ||
Đoạn từ ngã 3 đường Kim Long - Láng Lớn đến hết ranh Trạm xăng dầu Ngọc Điệp |
| 1.500 | ||
Đoạn từ ranh trạm xăng dầu Ngọc Điệp đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai |
| 1.200 | ||
2 | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình (Tỉnh lộ Mỹ Xuân – Ngãi Giao cũ) |
|
| |
Đoạn từ Hồ Núi Nhan đến ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn |
| 1.200 | ||
Đoạn từ ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn đến giáp ranh huyện Tân Thành |
| 1.500 | ||
Đoạn từ cầu Bình Giã đến đường 765 |
| 1.500 | ||
Đoạn từ đường 765 đến Trường Trung học Phổ thông Xuân Sơn |
| 1.200 | ||
Đoạn từ Trường Trung học Phổ thông Xuân Sơn đến giáp ranh huyện Xuyên Mộc. |
| 1.500 | ||
3 | Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
| 960 | |
4 | Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh) |
| 960 | |
5 | Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba) |
| 960 |
II. KHU VỰC 2:
Stt | Tên đường | Hệ số | Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số) | |
1 | Đường Kim Long – Láng Lớn |
|
| |
Đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành |
| 614 | ||
Đoạn từ đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành đến đường Xà Bang – Láng Lớn |
| 492 | ||
2 | Đường Xà Bang – Láng Lớn |
|
| |
Đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến đường Ngãi Giao – Cù Bị |
| 614 | ||
Đoạn từ đường Ngãi Giao – Cù Bị đến cầu Suối Đá |
| 492 | ||
Đoạn từ Cầu Suối Đá đến đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
| 614 | ||
3 | Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ): đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến Bàu Sen |
| 492 | |
4 | Đường Cây Da - Liên Sơn: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Liên Sơn, xã Xà Bang |
| 492 | |
5 | Đường vào ấp Tam Long: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Tam Long, xã Kim Long |
| 492 | |
6 | Đường vào ấp Hậu Cần: đoạn sau mét thứ 250 tính từ QL 56 đến ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành |
| 492 | |
7 | Đường vào thôn Quảng Long: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến thôn Quảng Long, xã Kim Long |
| 492 | |
8 | Đường Kim Long - Cầu Sắt: đoạn sau mét thứ 250 tính từ QL 56 đến Cầu Sắt, xã Kim Long |
| 492 | |
9 | Đường Thạch Long-Khu 3: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến đường Kim Long - Quảng Thành |
| 492 | |
10 | Đường Lạc Long - Hưng Long: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến thôn Hưng Long, xã Kim Long |
| 492 | |
11 | Đường Kim Long – Quảng Thành |
|
| |
Đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang |
| 614 | ||
Đoạn còn lại đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai |
| 492 | ||
12 | Đường Tân Hoà - Tân Xuân: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh |
| 492 | |
13 | Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh: đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành |
| 492 | |
14 | Đường vào xã Cù Bị: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị |
| 492 | |
15 | Đường Ngãi Giao – Cù Bị |
| 492 | |
16 | Đường 765: đoạn sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào |
| 492 | |
17 | Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân: đoạn sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đến giáp ranh huyện Đất Đỏ |
| 492 | |
18 | Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành : Đoạn sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đến đường Kim Long - Quảng Thành |
| 492 | |
19 | Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại |
| 614 | |
20 | Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung: đoạn sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại |
| 492 | |
21 | Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình: đoạn sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào và các tuyến đường còn lại |
| 492 | |
22 | Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
| 492 | |
23 | Đường vào Xóm Tre: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến Xóm Tre, xã Suối Nghệ |
| 492 | |
24 | Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn |
| 492 | |
Đoạn sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa Bình đến cuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn. |
| 614 | ||
Đoạn từ cuối rừng Sao đến đập tràn hồ Suối Giàu (địa phận xã Suối Rao) |
| 614 | ||
Đoạn từ ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc đến cầu Đá Bạc (địa phận xã Đá Bạc) |
| 614 | ||
Đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến cầu đá Bạc và các đoạn còn lại |
| 492 | ||
25 | Đường 21, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
| 492 | |
26 | Đường Suối Nghệ – Mụ Bân: đoạn sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào |
| 492 | |
27 | Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn: đoạn sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao -Hòa Bình trở vào |
| 492 | |
28 | Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 vào ấp Quảng Thành 2 |
| 492 | |
29 | Đường Quảng Phú - Phước An: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
| 492 | |
30 | Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 vào ấp Sông Cầu |
| 492 | |
31 | Đường số 19, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
| 492 | |
32 | Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
| 492 | |
33 | Đường vào thác Sông Ray: đoạn sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đến thác Sông Ray |
| 492 | |
34 | Đường số 31 xã Nghĩa Thành : đoạn sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào |
| 492 | |
35 | Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 150m (mối bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại |
| 492 | |
36 | Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo tuyến đường gần nhất) |
| 492 | |
37 | Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa, có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m. (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo tuyến đường gần nhất) |
| 394 |
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) ĐƯỜNG PHỐ THUỘC THỊ TRẤN PHƯỚC BỬU:
ĐVT: 1.000đồng/m2
Stt | Tên đường mới | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
1 | Quốc lộ 56 55 (đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bừu có vỉa hè) |
| 3.360 | |
2 | Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu |
| 2.025 | |
3 | Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang |
| 2.025 | |
4 | Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu |
| 3.360 | |
5 | Đường Xuyên Phước Cơ: |
|
| |
a) Đoạn từ ngã ba bến xe đến giao đường 27/4,có vĩa hè |
| 2.250 | ||
b) Đoạn từ đường 27/4 đến hết ranh giới thị trấn Phước Bửu |
| 2.025 | ||
6 | Đường Huỳnh Minh Thạnh: |
|
| |
Đoạn 1: đoạn từ Quốc lộ 56 55 đến đường 27/4 |
| 2.025 | ||
Đoạn 2: đoạn từ đường 27/4 đến đường số 4 |
| 1.200 | ||
Đoạn 3: đoạn còn lại (đá xô bồ) |
| 720 | ||
7 | Đường Võ Thị Sáu: từ Quốc lộ 56 55 đến ranh giới xã Phước Tân) |
| 2.025 | |
8 | Đường Tôn Thất Tùng: từ Quốc lộ 56 55 đến Bình Giã) | 0,75 | 1.520 | |
9 | Đường Nguyễn Văn Linh: từ Quốc lộ 56 55 đến đường 27/4) | 0,75 | 1.520 | |
10 | Đường Trần Phú: |
|
| |
Đoạn 1: Đoạn đường nhựa có vỉa hè |
| 2.025 | ||
Đoạn 2: Đoạn đường còn lại |
| 1.200 | ||
11 | Đường Phạm Văn Đồng: từ Quốc lộ 55 đến Bình Giã |
| 2.025 | |
12 | Đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi cục thuế huyện: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4) | 0,75 | 1.520 | |
13 | Đường Nguyễn Minh Khanh: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4 | 0,75 | 1.520 | |
14 | Đường Trần Văn Trà: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4 | 0,75 | 1.520 | |
15 | Đường Tôn Đức Thắng: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4. | 0,75 | 1.520 | |
16 | Các đoạn đường xung quanh chợ Phước Bửu: đoạn giao đường 328 (tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu đến cửa hàng Thanh Hoa và đoạn từ tiệm vàng Phú Kim giao với đoạn đường vòng sau chợ Phước Bửu |
| 2.025 | |
17 | Đường Bình Giã: từ Quốc lộ 55 đến giáp ranh xã Xuyên Mộc) | 0,75 | 1.520 | |
18 | Đường Trần Hưng Đạo: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4 | 0,75 | 1.520 | |
19 | Đường Hùng Vương |
|
| |
a) Đoạn có vỉa hè |
| 2.025 | ||
b) Đoạn còn lại |
| 1.200 | ||
20 | Đường Lý Tự Trọng: đoạn đã trải nhựa |
| 2.025 | |
21 | Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên |
| 2.025 | |
22 | Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m | 0,75 | 1.520 | |
23 | Các đoạn đường nội ô thị trấn Phước Bửu đã được đầu tư có trải nhựa rộng từ 6m trở lên | 0,75 | 1.520 | |
24 | Đường Nguyễn Huệ: từ Quốc lộ 55 đến đường 27/4-đường đá xô bồ |
| 1.200 | |
25 | Đường Lê Lợi: từ Quốc lộ 5 đến đường 27/4 - đường đá xô bồ |
| 1.200 | |
26 | Đường Hoàng Việt (đá xô bồ): từ Bình Giã đến hết đường đá xô bô |
| 1.200 | |
27 | Đường Bạch Mai (đá xô bồ): từ đường Bình Giã đến Phạm Văn Đồng |
| 1.200 | |
28 | Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lí |
| 720 |
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG THÔN:
Stt | Tên đường | Hệ số | Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số) | |
1 | Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận |
|
| |
a) Đoạn thuộc xã Phước Thuận |
|
| ||
Đoạn 1: giáp ranh với thị trấn Phước Bửu (từ đầu thửa đất số 14&90, tờ bản đồ số 03 đến hết thửa đất số 74&110, tờ bản đồ số 03) | 1,35 | 2.025 | ||
Đoạn 2: từ đầu thửa đất số 248 và 111, tờ bản đồ số 03 đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 06 - Đầu cầu dài) |
| 1.200 | ||
Đoạn 3: từ đầu thửa đất số 48, tờ bản đồ số 06 đến hết thửa đất số 150&325, tờ bản đồ số 05 - Đầu cầu trọng |
| 1.500 | ||
b) Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc |
|
| ||
Đoạn 1: từ ranh giới thị trấn Phước Bửu đến ngã ba đường giao thông nông thôn (từ đầu thửa đất số 1715, tờ bản đồ số 12 đến hết thửa đất số 2356&1957, tờ bản đồ số 10) và Đoạn từ từ đầu thửa đất số 2264&2269, tờ bản đồ số 10 đến hết thửa đất số 5478&5506, tờ bản đồ số 7) |
| 1.500 | ||
Đoạn 2: từ đầu thửa đất số 2326&1958, tờ bản đồ số 10 đến hết thửa số 2268&2262, tờ bản đồ số 10) | 1200 | 1.200 | ||
Các đoạn còn lại | 960 | 960 | ||
c) Đoạn thuộc xã Bông Trang |
|
| ||
Đoạn trung tâm xã (từ đầu thửa đất số 455, 577 đến hết thửa đất số 465, 557) |
| 1.500 | ||
- Đoạn từ ranh trung tâm xã đến giáp ranh xã Bưng Riềng (từ đầu thửa đất số 556&1141, tờ 8 đến hết thửa đất số 515&537, tờ bản đồ số 12) |
| 1.200 | ||
Đoạn từ giáp trung tâm xã về hước Xuyên Mộc tới cống thoát nước giáp suối (từ đầu thửa đất số 578&1127, tờ bản đồ số 8 đến hết thửa số 372&382, tờ bản đồ số 10) |
| 1.200 | ||
Đoạn từ Suối Cát đến giáp ranh xã Xuyên Mộc (từ đầu thửa đất số 371&245, tờ bản đồ số 9 đến hết thửa số 452&469, tờ bản đồ số 9) |
| 960 | ||
d) Đoạn thuộc xã Bưng Riềng: |
|
| ||
Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m (từ đầu thửa đất số 659&406, tờ bản đồĐ số 214&22 đến hết thửa đất số 756&791, tờ bản đồ số 21) |
| 1.500 | ||
Các đoạn còn lại |
| 960 | ||
e) Đoạn thuộc xã Bình Châu |
|
| ||
Đoạn 1: từ đầu thửa đất số 125&133, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 130&70, tờ bản đồ số 31 ( giáp suối Muồng) |
| 1.200 | ||
- Đoạn 2: từ Suối Muồng đến qua Trung tâm Văn hóa xã 200m (từ đầu thửa đất số 133&69, tờ bản đồ số 31 đến hết thửa đất số 530&351, tờ bản đồ số 24) |
| 1.500 | ||
Đoạn 3 : từ đầu thửa đất số 531&643, tờ bản đồ số 24 đến hết thửa số 70&65, tờ bản đồ 24 (giáp cầu suối Muồng) |
| 1.500 | ||
Đoạn 4: từ đầu thửa đất số 28 tờ bản đồ số 13 đến hết thửa đất số 138&119, tờ bản đồ số 14 |
| 1.500 | ||
Đoạn 5: từ đầu thửa đất số 137&380 tờ bản đồ số 14 đến hết thửa đất số 43&31, tờ bản đồ số 15 (giáp Cầu suối nước mặn) |
| 960 | ||
2 | Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng (loại trừ các đoạn đường thuộc đất rừng) |
| 1.500 | |
3 | Đường liên tỉnh lộ 329: (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp) |
|
| |
a) Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc |
|
| ||
Đoạn trung tâm xã (từ đầu thửa đất số 5315&5318, tờ bản đồ số 07 đến hết thửa đất số 1165, 1162 tờ bản đồ số 02) |
| 1.500 | ||
Đoạn từ đường giao thông nông thôn đến cầu 1 giáp xã Hòa Hội |
| 1.200 | ||
b) Đoạn thuộc xã Hòa Hội |
|
| ||
Đoạn từ sân vận động đến nhà thờ (từ đầu thửa đất số 380, tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 17) |
| 1.500 | ||
Các đoạn còn lại |
| 1.200 | ||
c) Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp: |
|
| ||
Đoạn từ trường Trần Đại Nghĩa đến ngã ba Bàu Ma (từ đầu thửa đất số 23, tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất số 217, tờ bản đồ 24) |
| 1.500 | ||
Đoạn từ đường Tư Thắng đến Trường Trần Đại Nghĩa (từ đầu thửa đất số 63, tờ bản đồ 38 đến hết thửa đất số 13, tờ bản đồ 31) |
| 1.200 | ||
Đoạn từ cầu 4 đến Tư Thắng (từ đầu thửa đất số 101, tờ 38 đến hết thửa đất số 41, tờ 38) và Đoạn từ ngã ba Bàu Ma đến Trường Hòa Hiệp (từ đầu thửa đất số 217, tờ 24 đến hết thửa đất số 94, tờ 25) |
| 960 | ||
4 | Đường liên Tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm) |
|
| |
a) Đoạn thuộc xã Phước Thuận: |
|
| ||
Đoạn có vĩa hè từ giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc) đến giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu. | 1,50 | 2.250 | ||
Đoạn từ đường 27/4 đến hết ranh giới thị trấn Phước Bửu | 1,35 | 2.025 | ||
- Các đoạn còn lại |
| 1.500 | ||
b) Đoạn thuộc xã Phước Tân |
|
| ||
Đoạn giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân |
| 2.025 | ||
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Phước Bửu đến đường nhựa vào núi lá (từ đầu thửa đất số 25&125, tờ 31&24 đến hết thửa đất số 148, tờ 11), đoạn từ đường vào Núi lá đến Suối Rao (từ đầu thửa đất số 207, tờ 11 đến hết thửa đất số 02, tờ 01) |
| 1.500 | ||
Các đoạn còn lại |
| 1.200 | ||
c) Đoạn thuộc xã Hòa Bình |
|
| ||
Đoạn 1: đoạn trung tâm xã (điểm đầu: từ đầu thửa đất số 105 và thửa đất số 160, tờ bản đồ số 11 đến điểm cuối hết thửa đất số 488 và thửa số 219, tờ bản đồ số 08) |
| 1.500 | ||
Các đoạn còn lại |
| 1.200 | ||
d) Đoạn thuộc xã Hòa Hưng |
|
| ||
Đoạn 1: (từ đầu thửa đất số 335, tờ 12 đến hết thửa đất số 10, tờ 10) |
| 1.500 | ||
Các đoạn còn lại |
| 1.200 | ||
e) Đoạn thuộc xã Bàu Lâm |
|
| ||
Đoạn 1: (từ đầu thửa đất số 697, tờ 71 đến hết thửa đất số 11, tờ 71) |
| 1.500 | ||
Các Đoạn còn lại |
| 1.200 | ||
g) Đoạn thuộc xã Tân Lâm |
|
| ||
Đoạn từ đường giao thông nông thôn ấp Suối Lê đến đường giao thông nông thôn Tân Lâm - Hòa Hiệp (từ đầu thửa đất số 519, tờ 57 đến hết thửa đất số 302, tờ 42) |
| 1.500 | ||
Các đoạn còn lại |
| 1.200 | ||
5 | Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức) |
| 1.500 | |
6 | Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly |
| 1.500 | |
7 | Đường số 7 thuộc địa phận xã Xuyên Mộc |
| 1.500 | |
8 | Đoạn đường đi Hồ Cốc |
|
| |
Đoạn giao Quốc lộ 55 đến trụ sở khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu |
| 1.500 | ||
Đoạn còn lại |
| 960 | ||
9 | Đường từ nga ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu: |
|
| |
Đoạn từ nga ba Láng Găng đến giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu) |
| 1.500 | ||
Đoạn từ nga ba chợ cũ đến Bến Lội |
| 1.500 | ||
10 | Đường ven biển |
|
| |
Đoạn từ cầu Lộc An đến ngã tư Hồ Tràm |
| 1.200 | ||
Đoạn từ ngã ba khu du lịch Hồng Phúc đến hết khu du lịch Ngân Hiệp |
| 960 | ||
- Đoạn từ ngã tư Hồ Tràm đến giáp ranh giới hàng rào chắn của khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu |
| 960 | ||
- Đoạn từ hàng rào chắn của khu bảo tồn thiên nhiên đến hết thửa đất số 7 tờ bản đồ số 43 và thửa đất số 7 tờ bản đồ số 47, gồm 02 loại |
|
| ||
Đoạn có vỉa hè |
| 1.500 | ||
Đoạn chưa có vỉa hè |
| 1.200 | ||
Đoạn từ thửa số 2&3 tờ bản đồ số 43 đến cầu Suối Đá 2 |
| 960 | ||
Đoạn từ cầu Suối Đá 2 đến giáp Quốc lộ 55 |
| 1.200 | ||
11 | Các tuyến đường giao thông nông thôn có trãi nhựa, rộng 6m trở lên |
| 960 | |
12 | Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa từ 4m đến dưới 6m |
| 768 | |
| Khu vực 2 |
|
| |
13 | Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên |
| 614 | |
14 | Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m |
| 492 | |
15 | Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lí |
|
| |
Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên |
| 394 | ||
Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m |
| 315 | ||
| Khu vực 3 |
|
| |
16 | Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên |
| 252 |
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000đồng/m2
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | ||||
Từ | Đến | |||||||
Thị trấn Long Điền |
|
| ||||||
1 | Bùi Công Minh | Ngã 4 Ngân Hàng | Miễu Cây Quéo |
| 3.360 | |||
2 | Ngô Gia Tự | Ngã 3 Bàu ông Dân | Bắc – Nam giai đoạn 2 |
| 1.200 | |||
3 | Dương Bạch Mai | Ngã 5 Long Điền | Cây xăng Bàu Thành |
| 2.025 | |||
4 | Cao Văn Ngọc | Bùi Công Minh | Phạm Hồng Thái |
| 1.200 | |||
5 | Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương (qui hoạch số 10 ) | Trọn đường |
|
| 1.200 | |||
6 | Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún | Trọn đường |
|
| 1.200 | |||
7 | Hương lộ 10 | Ngã 5 Long Điền | Trại huấn luyện chó Long Toàn | 1,25 | 1.500 | |||
8 | Mạc Thanh Đạm | đường bao Công Viên | Chợ Mới Long Điền |
| 3.360 | |||
9 | Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền | Trọn đường |
|
| 1.200 | |||
10 | Nguyễn Văn Trỗi | Bắc - Nam giai đoạn 2 |
|
| 3.360 | |||
11 | Phạm Hồng Thái | Bên hông Ủy ban nhân dân huyện | Bắc - Nam giai đoạn 2 |
| 1.200 | |||
12 | Phạm Hữu Chí | Trọn đường |
|
| 1.200 | |||
13 | Phan Đăng Lưu | Trọn đường |
|
| 1.200 | |||
14 | Quốc lộ 55 | Vòng xoay Vũng Vằn | Giáp ranh xã An Ngãi |
| 1.200 | |||
15 | Qui hoạch số 2 | đoạn tiếp nối đường Võ Thị Sáu | Mạc Thanh Đạm |
| 1.200 | |||
16 | Qui hoạch số 7 | Trục Bắc Nam (GĐ1) | Mạc Thanh Đạm |
| 1.200 | |||
17 | Qui hoạch số 8 | đoạn tiếp nối đường Võ Thị Sáu | Mạc Thanh Đạm |
| 1.200 | |||
18 | Qui hoạch số 9 | Qui hoạch số 7 | Dương Bạch Mai |
| 1.200 | |||
19 | Tỉnh lộ 44A | Vòng xoay Vũng Vằn | Giáp ranh xã An Ngãi |
| 2.025 | |||
20 | Tỉnh lộ 44B | Ngã 3 Bàu ông Dân | Giáp ranh xã An Ngãi |
| 1.200 | |||
21 | Trần Hưng Đạo | Trọn đường |
|
| 1.200 | |||
22 | Trần Xuân Độ | Bắc – Nam giai đoạn 1 |
|
| 3.360 | |||
23 | Viền quanh chợ mới Long Điền | Mạc Thanh Đạm | Qui hoạch số 9 |
| 3.360 | |||
Cổng sau chợ mới Long Điền | Qui hoạch số 9 |
| 3.360 | |||||
Dương Bạch Mai | hết dãy phố Chợ Mới |
| 3.360 | |||||
24 | Võ Thị Sáu | Miễu ông Hổ | Ngã 3 Bàu ông Dân |
| 3.360 | |||
Ngã 3 Bàu ông Dân | Cây xăng Bàu Thành |
| 2.025 | |||||
25 | Đường qui hoạch số 11 | Mạc Thanh Đạm | Qui hoạch số 14 |
| 1.200 | |||
26 | Đường qui hoạch số 12 | Mạc Thanh Đạm | Qui hoạch số 14 |
| 1.200 | |||
27 | Đường qui hoạch số 13 | Mạc Thanh Đạm | Qui hoạch số 14 |
| 1.200 | |||
28 | Hồ Tri Tân | Trọn đường |
|
| 1.200 | |||
Thị trấn Long Hải: |
|
| ||||||
1 | Đường trung tâm thị trấn Long Hải | Ngã 3 Lò Vôi | Giáp ranh TT.P.Hải |
| 3.360 | |||
2 | Đường viền quanh chợ mới Long Hải |
|
|
| 3.360 | |||
3 | Đoạn ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô |
|
|
| 3.360 | |||
4 | Đường qui hoạch số 4 | Đường TT Long Hải | Qui hoạch số 3 |
| 2.025 | |||
Qui hoạch số 3 | Cuối tuyến qui hoạch số 4 |
| 1.200 | |||||
5 | Đường qui hoạch số 2 | Đường TT Long Hải | Qui hoạch số 8 |
| 2.025 | |||
đoạn còn lại | Cuối tuyến qui hoạch số 2 |
| 1.200 | |||||
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NÔNG THÔN
Stt | Tên đường mới | Đoạn đường | Hệ số | Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số) | |
Từ | Đến | ||||
1 | Tỉnh lộ 44B | Ngã 3 Bàu ông Dân | Cống Bà Sáu |
| 960 |
Cống Bà Sáu | Giáp xã Long Mỹ |
| 768 | ||
2 | Bùi Công Minh | Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi) | Giáp ranh thị trấn Long Điền |
| 1.500 |
3 | Quốc lộ 55 | Giáp ranh TT.Long Điền | Cầu Đất Đỏ |
| 960 |
4 | Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi) | Võ Thị Sáu | Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh |
| 768 |
5 | Hương lộ 14 | Ủy ban nhân dân xã Tam Phước | Chợ Bến - An Ngãi |
| 614 |
6 | Đường Ngã ba Lò Vôi | Giáp ranh TT.Long Hải | Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng | 1,50 | 2.250 |
7 | Tỉnh lộ 44A | Đoạn thuộc xã Phước Hưng | 1,50 | 2.250 | |
Đoạn thuộc xã An Ngãi |
| 1.500 | |||
8 | Đường nối từ ngã 3 bàu ông Dân đến cây xăng Đông Nam (địa phận xã An Ngãi) |
| 1.200 | ||
9 | Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc |
| 492 | ||
10 | Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền) |
| 614 | ||
11 | Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến cảng Phước Tỉnh (khu vực Phước Hưng - Phước Tỉnh) |
| 1.500 | ||
12 | Đường từ Vòng xoay Phước Tỉnh đến cầu Cửa Lấp |
| 1.500 | ||
13 | Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh |
| 960 | ||
14 | Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu |
| 768 |
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 202.000 đồng./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
A | Thị trấn Đất Đỏ |
|
| |
1 | Quốc lộ 55: đoạn từ khu vực ngã 4 đường hông trường học Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách đến ngã 5 cây xăng Công Dũng |
| 1.575 | |
2 | Quốc lộ 55: đoạn từ cầu Đất Đỏ đến Khu vực ngã 4 đường hông trường học Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách | 0,80 | 1.260 | |
3 | Quốc lộ 55: từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến Cống Dầu (suối Bà Tùng) | 0,80 | 1.260 | |
4 | Tỉnh lộ 52: từ Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh-phía đối diện được chiếu thẳng qua dọc theo ranh giới thửa 798 tờ bản đồ số 5 thị trấn Đất Đỏ năm 2006 đến sát chân núi Đất) đến ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ. | 0,80 | 1.260 | |
5 | Tỉnh lộ 52: từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Muôn |
| 1.575 | |
6 | Tỉnh lộ 52: từ ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính đến giáp xã Phước Hội | 0,80 | 1.260 | |
7 | Tỉnh lộ 52: từ cầu Bà Sản đến Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 gò Bà Bỉnh - phía đối diện được chiếu thẳng qua dọc theo ranh giới thửa 798 tờ bản đồ số 5 thị trấn Đất Đỏ năm 2006 đến sát chân núi Đất) | 0,90 | 850 | |
8 | Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ | 0,80 | 1.260 | |
9 | Đường từ ngã 3 Trường học Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến Trạm Y tế thị trấn Đất Đỏ (giáp Tỉnh lộ 52) | 0,90 | 850 | |
10 | Đường từ ngã 3 Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) | 0,90 | 850 | |
11 | Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị | 0,90 | 850 | |
12 | Đường từ ngã 3 Nhà Hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi | 0,90 | 850 | |
13 | Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) | 0,90 | 850 | |
14 | Đường từ ngã 4 Nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ | 0,90 | 850 | |
15 | Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm | 0,90 | 850 | |
16 | Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối | 0,90 | 850 | |
17 | Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến quán Mai Quế | 0,90 | 850 | |
18 | Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối | 0,60 | 565 | |
19 | Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây | 0,60 | 565 | |
20 | Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55) | 0,60 | 565 | |
21 | Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ | 0,60 | 565 | |
22 | Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng | 0,60 | 565 | |
23 | Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng | 0,60 | 565 | |
24 | Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lí | 0,50 | 472 | |
25 | Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lí | 0,34 | 320 | |
B | Thị trấn Phước Hải |
|
| |
1 | Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An đến ngã 3 Lù | 0,90 | 850 | |
2 | Đường ven biển |
|
| |
- Đoạn từ Mũi Kỳ Vân đến ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải |
| 1.575 | ||
- Đoạn từ ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải đến cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải) |
| 1.575 | ||
3 | Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng | 0,90 | 850 | |
4 | Đường Long Phù: tuyến từ nhà bà Tư Hường (Tỉnh lộ 44A) đến ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng) | 0,90 | 850 | |
5 | Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thùy Dương | 0,90 | 850 | |
6 | 02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lồng chợ chính Phước Hải | 0,80 | 1.260 | |
7 | Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã ba chùa Hòn Một đến cầu Bà Mía | 0,60 | 565 | |
8 | Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lí | 0,50 | 472 | |
9 | Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lí | 0,34 | 320 |
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN:
Stt | Tên đường | Hệ số | Đơn giá đất ở 50m đầu (sau khi đã có hệ số) | |
1 | Quốc lộ 55: đoạn từ Cống Dầu đến cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc) |
| 720 | |
2 | Đường ven biển: đoạn từ ngã 3 Quán Hương đến Cầu Sa (giáp xã Lộc An) |
| 720 | |
3 | Đường ven biển: đoạn từ Cầu Sa đến cầu Sông Ray (xã Lộc An) |
| 720 | |
4 | Đường từ ngã ba Lộc An đến giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An) |
| 720 | |
5 | Đường từ cảng tạm Lộc An đến ngã ba giáp đường ven biển |
| 720 | |
6 | Đường từ ngã ba trạm xá Lộc An đến cầu ông Hem |
| 720 | |
7 | Đường từ cầu Ông Hem đến giáp Quốc lộ 55 (Phước Hội - Láng Dài - Phước Long Thọ) |
| 461 | |
8 | Tỉnh lộ 44A: đoạn từ cầu Bà Mía đến giáp Tỉnh lộ 52 (ngã ba Ủy ban nhân dân xã Phước Hội) |
| 720 | |
9 | Tỉnh lộ 52: đoạn từ ngã ba Ủy ban nhân dân xã Phước Hội đến chợ Phước Lợi (hết xã Phước Lợi) |
| 720 | |
10 | Tỉnh lộ 52: đoạn từ sầu Bà Sản đến Bưng Long Tân (Trường Trung học Cơ sở Long Tân) |
| 461 | |
11 | Tỉnh lộ 52: đoạn từ Bưng Long Tân qua khu dân cư Ủy ban nhân dân xã Long Tân đến cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân) |
| 720 | |
12 | Tỉnh lộ 44B: đoạn từ ngã ba Ủy ban nhân dân Phước Hội đến ngã ba Bàu Sắn |
| 720 | |
13 | Tỉnh lộ 44B: đoạn từ ngã ba Bàu Sắn đến giáp xã Tam Phước (huyện Long Điền) |
| 461 | |
14 | Đường trung tâm Long Mỹ từ Tỉnh lộ 44B qua Ủy ban nhân dân xã (Tỉnh lộ 44A) đến ngã ba ông Quang Hổ |
| 720 | |
15 | Đường từ ngã 3 ông Chiếm (Tỉnh lộ 44A) đến Ủy ban nhân dân xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã |
| 720 | |
16 | Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện, xã quản lí |
| 369 | |
17 | Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lí |
| 295 |
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50 m đầu) có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở tại khu vực nông thôn sau vị trí 2 khu vực 3 bằng giá đất ở tại khu vực nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là: 151.000 đồng./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt | Tên đường | Hệ số | Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số) | |
1 | Đường nội bộ qui hoạch khu trung tâm |
| 1.620 | |
2 | Hà Huy Giáp |
| 2.250 | |
3 | Hồ Thanh Tòng |
| 2.250 | |
4 | Hồ Văn Mịch |
| 1.620 | |
5 | Hoàng Phi Yến |
| 1.620 | |
6 | Hoàng Quốc Việt |
| 2.250 | |
7 | Huỳnh Thúc Kháng |
| 1.620 | |
8 | Lê Duẩn |
| 2.250 | |
9 | Lê Đức Thọ |
| 1.620 | |
10 | Lê Hồng Phong |
| 2.250 | |
11 | Lê Văn Việt |
| 1.620 | |
12 | Lương Thế Trân |
| 2.250 | |
13 | Ngô Gia Tự |
| 2.250 | |
14 | Nguyễn An Ninh |
| 2.250 | |
15 | Nguyễn Đức Thuận |
| 2.250 | |
16 | Nguyễn Duy Trinh |
| 2.250 | |
17 | Nguyễn Huệ |
| 2.250 | |
18 | Nguyễn Thị Minh Khai |
| 2.250 | |
19 | Nguyễn Văn Linh |
| 2.250 | |
20 | Nguyễn Văn Cừ |
|
| |
- Đoạn từ Công viên Võ Thị Sáu đến Lò Vôi |
| 2.250 | ||
- Đoạn từ Lò Vôi đến Tam Lộ |
| 1.620 | ||
21 | Phạm Hùng |
| 2.250 | |
22 | Phạm Quốc Sắc |
| 2.250 | |
23 | Phạm Văn Đồng |
| 2.250 | |
24 | Phan Chu Trinh |
| 2.620 | |
25 | Tạ Uyên | 0,75 | 1.215 | |
26 | Tô Hiệu |
| 2.250 | |
27 | Tôn Đức Thắng |
| 2.250 | |
28 | Trần Huy Liệu |
| 2.250 | |
29 | Trần Phú |
| 2.250 | |
30 | Vũ Văn Hiếu |
| 2.250 | |
31 | Võ Thị Sáu |
|
| |
- Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Đài tiếp hình |
| 2.250 | ||
- Đoạn còn lại |
| 1.620 | ||
32 | Đường Bến Đầm |
|
| |
- Đoạn từ ngã 3 An Hải đến Bãi Nhát | 0,75 | 1.215 | ||
- Đọan còn lại |
| 1.620 | ||
33 | Đường Cỏ Ống |
|
| |
- Đoạn từ cầu Suối Ớt Cỏ Ống đến sân bay Côn Sơn |
| 1.620 | ||
- Các đoạn còn lại của tuyến đường |
|
| ||
+ 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất |
| 270 | ||
+ Sau mét thứ 50 của vị trí 1 |
| 135 |
- 1Quyết định 96/2007/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 81/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 4630/2006/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 96/2007/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 81/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 56/2009/QĐ-UBND bổ sung phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định 76/2008/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Thông tư 80/2005/TT-BTC hướng dẫn tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 6Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 7Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 4630/2006/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 76/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực