Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2005/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 16 tháng 8 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1050/TTr-STC ngày 16 tháng 8 năm 2005 về việc đề nghị ban hành Quy định về quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chính sách hỗ trợ và đơn giá bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang".
Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi chế độ chính sách về bồi thường, hỗ trợ hoặc phát hiện ra các bất hợp lý trong đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi, yêu cầu Sở Tài chính tổng hợp và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng đối với các công trình, dự án có quyết định thu hồi đất kể từ ngày Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có hiệu lực thi hành; cụ thể:
- Các công trình, dự án đã phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện bồi thường.
- Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.
- Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực trở về sau.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2002/QĐ-UB ngày 11 tháng 01 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành "Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang".
Điều 5. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh và các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng tại địa phương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Chủ tịch Hội đồng thẩm định của tỉnh, Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thị xã; các chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2005/QĐ-UBND ngày 16/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
A. Cách xác định diện tích tính bồi thường:
Đối với nhà cấp 2, 3 là tổng diện tích sàn kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà của hộ gia đình (không tính diện tích ô văng) nếu nhà có cầu thang ngoài thì được tính riêng theo m2 bản thang và kết cấu kèm theo.
B. Phân cấp công trình: Căn cứ phân cấp nhà và công trình dân dụng theo tiêu chuẩn xây dựng 13:1991 và (TCVN 2748:1991)
1. Nhà cấp 2.
1-1. Nhà cấp 2A.
- Móng, khung, sàn mái bằng bê tông cốt thép.
- Tường xây gạch chỉ dầy ≥ 220, lu sơn, lambri hoặc ốp các phòng.
- Nền sàn lát gạch Granit..., đá mài hoặc gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III.
- Trần ván ép véc ni, tôn lạnh hoặc tấm thạch cao.
- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III có rèm, hoặc cửa kính khung nhôm.
- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm, có điều hoà nhiệt độ.
- Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo đắt tiền của Mỹ, châu Âu.
- Xí, tiểu hiện đại, khu WC khép kín.
1-2. Nhà cấp 2B.
- Móng xây gạch, đá hoặc khung bê tông cốt thép.
- Tường xây gạch chỉ dầy ≥ 220mm, lu sơn, lambri hoặc ốp toàn bộ nhà hoặc khung BTCT xây tường chèn bằng gạch chỉ.
- Nền sàn lát gạch Ceramic...., gạch nhựa, đá xẻ loại tốt.
- Trần ván ép loại tốt hoặc trần gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III.
- Cửa một hoặc hai lớp bằng gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III có rèm, hoặc cửa kính khung nhôm.
- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm, có điều hoà nhiệt độ.
- Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo đắt tiền của châu á.
- Xí, tiểu hiện đại, khu WC khép kín.
1-3. Nhà cấp 2C.
- Móng xây gạch, đá hoặc khung bê tông cốt thép.
- Tường xây gạch chỉ dầy ≥ 220mm, lu sơn, lambri hoặc ốp mặt trước và một số phòng hoặc khung BTCT xây tường chèn bằng gạch chỉ.
- Nền, sàn lát gạch bông, gạch nhựa, đá xẻ.
- Trần ván ép loại thường.
- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III, có rèm hoặc cửa kính khung nhôm.
- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm.
- Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam, liên doanh Việt Nam.
- Xí, tiểu hiện đại, khu WC khép kín.
1-4. Nhà cấp 2D.
- Móng xây đá hộc kết hợp khung bê tông cốt thép.
- Tường xây gạch chỉ dầy ≥ 220mm, lu sơn hoặc ốp mặt trước, phòng khách hoặc khung BTCT xây tường chèn bằng gạch chỉ.
- Nền, sàn láng vữa xi măng đánh mầu hoặc lát gạch hoa xi măng.
- Trần ván ép.
- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III hoặc cửa kính khung nhôm.
- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi.
- Nước 2 nguồn nóng, lạnh
- Khu WC khép kín.
2. Nhà cấp 3.
2.1. Nhà cấp 3A.
- Móng xây đá hộc, gạch chỉ, tường xây gạch chỉ.
- Có khung bê tông cốt thép.
- Sàn đổ bê tông cốt thép.
- Chiều cao tầng ≥ 3,5m.
- Cửa gỗ nhóm IV, nhóm V, nhóm VI 1 lớp, hoa sắt.
- Nền bê tông gạch vỡ, lát gạch hoa xi măng 200x200mm.
- Mái chống nóng, chống thấm.
- Trần ván ép, trần gỗ.
- Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat.
2-2. Nhà cấp 3B.
- Móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ, tường xây bằng gạch chỉ.
- Sàn bằng bê tông cốt thép.
- Chiều cao tầng ≤ 3,5m.
- Cửa gỗ nhóm IV, nhóm V, nhómVI 1 lớp, hoa sắt.
- Nền bê tông gạch vỡ, lát gạch hoa xi măng 200x200mm.
- Mái chống nóng, chống thấm.
- Tường, trần trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat.
3. Nhà cấp 4.
3-1. Nhà cấp 4A.
- Móng xây bằng đá hộc hoặc gạch chỉ, vữa xi măng.
- Tường xây gạch chỉ dầy 220mm.
- Chiều cao tường đến thu hồi ≥ 3,0m.
- Hiên tây bằng bê tông cốt thép.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm IV, nhóm V, nhóm VI.
- Kết cấu mái: xà gồ, cầu phong, ly tô bằng gỗ, lợp ngói, trần cót ép hoặc gỗ ván ghép;
- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.
- Tường, trần trát vữa, quét vôi ve.
3-2. Nhà cấp 4B.
- Móng xây bằng đá hộc hoặc gạch chỉ, vữa xi măng.
- Tường xây gạch chỉ dầy 220mm hoặc kết hợp tường xây 110mm bổ trụ.
- Chiều cao tường đến thu hồi ≥ 3,0m.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm IV, nhóm V, nhóm VI.
- Kết cấu mái: xà gồ, cầu phong, ly tô bằng gỗ, lợp ngói, trần cót ép hoặc gỗ ván ghép.
- Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
- Tường trát vữa, quét vôi ve.
3-3. Nhà cấp 4C.
- Móng xây bằng đá hộc hoặc gạch chỉ, vữa xi măng.
- Tường xây gạch xi măng hoặc gạch xỉ thủ công.
- Hoặc nhà dùng cột bê tông đỡ kèo, xây tường chèn bằng gạch bao quanh.
- Cửa Pa nô, chớp... bằng gỗ nhóm IV, nhóm V, nhóm VI.
- Kết cấu đỡ mái bằng tre kết hợp gỗ, lợp ngói hoặc Fibro xi măng, trần cót ép hoặc ván ghép.
- Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
- Tường trát vữa, quét vôi ve.
3-4. Nhà cấp 4D.
- Móng xây bằng đá hộc hoặc gạch chỉ, vữa xi măng.
- Chiều cao tường ≤ 2,5 m.
- Tường xây gạch chỉ thủ công 110 bổ trụ, gạch xỉ hoặc gạch bê tông.
- Cửa Pa nô, ván ghép.
- Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, trần cót ép hoặc gỗ ván ghép.
- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.
3-5. Nhà toóc xi, nhà vách gỗ.
- Cột kèo bằng gỗ hoặc tre, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ tạp (từ nhóm VI trở lên).
- Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần cót ép hoặc ván ghép.
- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng cát, xung quanh bó bằng đá hoặc gạch chỉ.
3-6. Nhà vách đất, vách tre nứa.
- Cột, kèo bằng gỗ hoặc tre, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ tạp.
- Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, trần cót ép hoặc ván ghép.
- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng, xung quanh xây bó vỉa bằng đá hộc hoặc gạch chỉ.
3-7. Nhà trình tường bằng đất
Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, trần cót ép hoặc ván ghép.
3-8. Nhà sàn cột bằng gỗ.
- Cột gỗ D ≤ 40 cm, vách, sàn, kết cấu đỡ mái bằng gỗ, lợp mái ngói.
- Cột gỗ D ≤ 40 cm, vách, sàn, kết cấu đỡ mái bằng gỗ kết hợp tre, lợp lá cọ.
- Cột gỗ D ≤ 30 cm, vách, sàn, kết cấu đỡ mái bằng gỗ, lợp ngói.
- Cột gỗ D ≤ 30 cm, vách, sàn, kết cấu đỡ mái tre kết hợp gỗ, lợp lá cọ.
3-9. Nhà bếp:
- Nhà kết cấu xây gạch, đá, mái lợp ngói loại nhà cấp 4 thì áp dụng đơn giá tương ứng với nhà cấp 4C, 4D cho phù hợp.
- Nhà kết cấu cột gỗ, mái ngói, tường vách đất hoặc toóc xi thì áp dụng đơn giá tương ứng với nhà vách toóc xi hoặc vách đất quy định tại ý 3.5 và 3.6 của điểm 3 phần B đơn giá này.
3-10. Công trình phụ trợ, lều quán, chuồng lợn, chuồng gà.
- Cột, kèo bằng gỗ hoặc tre bương, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ.
- Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ, hoặc phên tre...
- Vách bằng các loại vật liệu tạm.
- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng, xung quanh bó vỉa bằng gạch chỉ hoặc đá hộc.
3-11. Bể nước.
- Thành xây gạch chỉ, đáy xây gạch hoặc đổ bê tông, nắp bằng bê tông cốt thép.
- Trát láng vữa xi măng, đánh mầu.
3-12. Tường rào.
- Xây móng đá hộc, tường xây gạch chỉ 110m, bổ trụ.
- Xây móng đá hộc, tường xây gạch xỉ, gạch xi măng, bổ trụ.
- Hàng rào xây móng đá hộc hoặc gạch chỉ, trụ xây gạch chỉ + Hoa sắt.
C. Cách áp dụng đơn giá.
Trường hợp không thể áp dụng đơn giá trong bảng thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản được ban hành kèm theo Quyết định số 485/QĐ-UB ngày 03 tháng 5 năm 2000 của UBND tỉnh Tuyên Quang và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành tại thời điểm kiểm kê.
1. Tính toán trên các mẫu nhà phù hợp với thực tế ở địa bàn
2. Giá vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị theo thông báo giá Quý I năm 2005 của liên Sở: Tài chính - Xây dựng.
3. Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành theo Quyết định số 485/QĐ-UB ngày 03 tháng 05 năm 2000 của UBND tỉnh Tuyên Quang và các văn bản hướng dẫn của Sở Xây dựng.
4. Định mức dự toán số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25 tháng 11 năm 1998 và Định mức số 05/2005/QĐ-BXD ngày 24 tháng 01 năm 2005 về việc ban hành "Định mức dự toán XDCB chỉnh sửa bổ sung" của Bộ Xây dựng.
5. Các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng thực tế tại địa phương.
III. ĐƠN GIÁ VỀ TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC:
A- Bảng đơn giá về tài sản vật kiến trúc
TT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà cấp 2A | đ/m2 sàn | 1.146.600 |
2 | Nhà cấp 2B | - | 1.052.300 |
3 | Nhà cấp 2C | - | 947.700 |
4 | Nhà cấp 2D | - | 842.000 |
5 | Nhà cấp 3A | đ/m2 sàn | 751.500 |
6 | Nhà cấp 3B | - | 712.100 |
7 | Nhà xây tường, xà gồ thép, lợp tôn | - | 612.600 |
8 | Nhà cấp 4A | - | 567.100 |
9 | Nhà cấp 4B | - | 481.800 |
10 | Nhà cấp 4C | - | 417.700 |
11 | Nhà cấp 4D | - | 374.400 |
12 | Nhà vách toóc xi, vách bưng ván | - | 368.500 |
13 | Nhà vách đất, vách tre, nứa | - | 340.400 |
14 | Nhà trình tường bằng đất | - | 339.000 |
15A | Nhà sàn cột gỗ D ≤ 40cm, vách gỗ, sàn gỗ, lợp ngói | đ/m2 | 614.000 |
15B | Nhà sàn cột gỗ D ≤ 40cm, kết cấu đỡ mái bằng gỗ kết hợp tre, mái lợp lá cọ, sàn bằng tre kết hợp gỗ. | đ/m2 | 492.000 |
15C | Nhà sàn cột gỗ D ≤ 30cm, vách gỗ, sàn gỗ, lợp ngói | đ/m2 | 515.000 |
15D | Nhà sàn cột gỗ D ≤ 30cm, kết cấu đỡ mái bằng gỗ kết hợp tre, mái lợp lá cọ, sàn bằng tre kết hợp gỗ. | đ/m2 | 417.000 |
| Các công trình phụ trợ |
|
|
16 | Lều quán, chuồng lợn, chuồng trâu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá | - | 110.000 |
17 | Lều quán, chuồng lợn, chuồng trâu xây gạch, lợp ngói, tấm lợp. | - | 165.000 |
18 | Gác xép lửng bằng bê tông cốt thép | - | 445.400 |
19 | Trần mè gỗ, gác xép để đồ bằng gỗ | đ/m2 | 81.900 |
20 | Trần vôi rơm, gỗ dán | - | 57.300 |
21 | Trần gỗ ván | - | 67.800 |
22 | Trần cót ép | - | 49.100 |
23 | Sàn phơi bằng gỗ kết hợp tre | - | 12.700 |
24 | Trần xốp, trần nhựa | - | 35.200 |
25 | Lát gạch chỉ | - | 27.900 |
26 | Lát gạch hoa xi măng 200x200mm | - | 54.600 |
27 | Lát gạch hoa liên doanh 300x300mm | - | 100.400 |
28 | Lát gạch hoa T. quốc 300x300mm | - | 56.100 |
29 | Lát gạch hoa liên doanh 400x400mm | - | 107.700 |
30 | Xây đá hộc | đ/m3 | 243.200 |
31 | Xếp khan đá hộc | - | 105.700 |
32 | Xây gạch xỉ, gạch bê tông | - | 242.800 |
33 | Xây gạch chỉ | - | 346.500 |
34 | Láng | đ/m2 | 7.000 |
35 | Bê tông gạch vỡ | - | 16.000 |
36 | Bể nước xây bằng gạch chỉ, nắp bằng BTCT hoặc bằng tôn |
|
|
36A | Xây tường 110mm | đ/m2 nước | 314.300 |
36B | Xây tường 220mm | - | 408.300 |
37 | Chống nóng |
|
|
37A | Xây trụ gạch, lợp Fibro xi măng, ngói | đ/m2 | 53.800 |
37B | Xây tường 110mm, lợp Fibro xi măng, ngói | đ/m2 | 58.500 |
37C | Xây tường bằng gạch chỉ, xà gỗ thép, lợp tôn | đ/m2 | 175.000 |
38 | ốp gạch men kính | - | 86.500 |
39 | ốp gạch tường, ốp trụ | - | 112.300 |
40 | Hàng rào xây tường cao ≤ 2m | - |
|
40A | Xây gạch chỉ 110mm bổ trụ | - | 88.300 |
40B | Xây gạch xỉ | - | 84.900 |
40C | Hàng rào thép | - | 140.400 |
40D | Hàng rào cây xanh có xén tỉa | đ/md | 15.000 |
40E | Hàng rào cây xanh không xén tỉa mật độ dầy đặc và phên tre, nứa đan dầy cao từ 1,2 đến 2m | đ/md | 8.000 |
40F | Hàng rào đơn giản | đ/md | 3.000 |
41 | Giếng nước kè gạch chỉ từ đáy lên, tang bằng BTCT hoặc xây bằng gạch chỉ | m |
|
41A | Đường kính ≤1m | m | 112.300 |
41B | Đường kính > 1m | m | 168.500 |
42 | Giếng nước không có tang xây bằng gạch chỉ hoặc bằng BTCT |
|
|
42A | Đường kính ≤1m | m | 46.800 |
42B | Đường kính >1m | m | 70.200 |
43 | Trát tường vữa xi măng | đ/m2 | 5.600 |
44 | Quết vôi ve | - | 1.000 |
45 | Bê tông sỏi mác 100 | đ/m3 | 269.300 |
46 | Bê tông sỏi mác 200 | - | 388.500 |
47 | Ván khuôn các loại | đ/m2 | 26.200 |
48 | Cốt thép các loại | đ/kg | 8.000 |
49 | Đào ao bằng thủ công, sâu ≤1m | đ/m3 | 15.600 |
50 | Đào ao bằng thủ công, sâu > 1m | - | 16.900 |
51 | Đào ao bằng thủ công vận chuyển đất xa 50m | - | 20.000 |
52 | Đào, đắp ao bằng máy |
|
|
52A | Đào, đắp ao bằng máy cự ly ≤ 50m | - | 3.400 |
52B | Đào, đắp ao bằng máy cự ly ≤ 70m | - | 4.100 |
52C | Đào, đắp ao bằng máy cự ly ≤100m | - | 6.400 |
53 | Tháo dỡ đèn ống | đ/bộ | 3.200 |
54 | Tháo dỡ đèn chùm | - | 3.600 |
55 | Tháo dỡ quạt điện | đ/cái | 3.400 |
56 | Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ | đ/máy | 17.300 |
57 | Tháo dỡ chậu rửa | đ/cái | 2.900 |
58 | Tháo dỡ bồn tắm | - | 13.500 |
59 | Tháo dỡ bệ xí bệt | - | 78.300 |
60 | Tháo dỡ chậu tiểu | - | 4.400 |
61 | Tháo dỡ bình đun nước nóng | - | 6.000 |
62 | Tháo dỡ bồn chứa nước | - | 12.900 |
63 | Tháo dỡ gương | - | 3.500 |
64 | Bệ xí xổm | - | 145.900 |
Ghi chú:
1. Đơn giá đã bao gồm chi phí nhân công, vật liệu chính, vật liệu phụ, điện chiếu sáng và nước sinh hoạt.
2. Đơn giá chưa bao gồm: Các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, bình tắm nóng lạnh, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, đèn trang trí, chậu rửa, xí bệt.
3. Các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu... Các công trình công cộng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.
4. Cách xác định diện tích:
- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép, xác định bằng diện tích sàn của từng tầng.
- Nhà cấp 4 xác định bằng diện tích mép ngoài cùng của các tường và trụ.
- Nhà cột gỗ, tre, cột khung thép, cột bê tông xác định bằng mép ngoài cùng của các cột xung quanh.
5. Trường hợp lát gạch hoa xi măng khác với đơn giá gạch hoa (200x200) mm trong bảng đã tính, thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán.
6. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các ngành, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
B/ Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả
TT | Loại mồ mả | Đơn vị tính | Phạm vi phải di chuyển | ||
Trong phạm vi xã | Ngoài p. vi xã, trong p. vi huyện | Ngoài p.vi huyện, trong p.vi tỉnh | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Mộ đã cải táng chưa xây gạch | đồng/mộ | 450.000 | 550.000 | 750.000 |
2 | Mộ đã cải táng xây gạch | đồng/mộ | 700.000 | 800.000 | 1.000.000 |
3 | Mộ chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng | đồng/mộ | 650.000 | 750.000 | 950.000 |
4 | Mộ chôn không cải táng đã xây gạch | đồng/mộ | 750.000 | 850.000 | 1.050.000 |
5 | Mộ chôn chưa đến thời hạn cải táng (dưới 3 năm kể từ khi chôn) | Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện lập dự toán chi tiết trình duyệt riêng |
Ghi chú:
Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả, trên đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.
VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 76/2005/QĐ-UBND ngày 16/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ KIỂM KÊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.
1. Quy định chung
* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được làm tròn tới 0,1m;
- Đường kính thân cây được làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích được làm tròn số tới m2;
- Đơn vị đo thời gian được làm tròn số tới tháng;
* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
2. Cách xác định đường kính thân cây
* Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3m cách mặt đất.
- Cây có một thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,1m.
- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1/3 chiều cao cây thì đo tại điểm cách mặt đất tương đương 1/3 chiều cao cây.
- Cây có chiều cao 1,3< h <3m, phân cành thấp nhất ở độ cao < 1/3 chiều cao cây thì đo ở dưới điểm phân cành 0,1m.
- Cây có chiều cao < 1,3m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,1m.
* Cách đo:
- Dùng thước kẹp đo 2 chiều đường kính thân, lấy giá trị trung bình
(Đ1 + Đ2)
---------------
2
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
3. Xác định đường kính tán lá
* Vị trí đo:
Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
* Cách đo:
Dùng thước đo khoảng cách lớn nhất (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D=R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao
Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến vút ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây
Đơn vị để xác định tuổi cây là "tháng tuổi", tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao hồ, vườn cây
Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên - Môi trường.
7. Xác định mực nước ao hồ
Dùng thước cứng đo 5 điểm vuông góc với mặt nước. Mực nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (THUỶ SẢN)
1. Đơn giá cây trồng lâu năm
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá bồi thường (đồng) |
1 | Vải ta | cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 350.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 175.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 125.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến dưới 2cm | 20.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 10.000 | |||
2 | Vải thiều | cây | Đường kính tán lá từ 6m trở lên | 500.000 |
Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m | 400.000 | |||
Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m | 300.000 | |||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m | 200.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 3m | 100.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1m | 50.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5m | 20.000 | |||
3 | Nhãn trồng bằng hạt | cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 350.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 250.000 | |||
Đường kính thân từ 15cm đến dưới 30 cm | 130.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân từ 2cm đến dưới 8cm | 40.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến dưới 2cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 5.000 | |||
4 | Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép | cây | Đường kính tán lá trên 5m trở lên | 400.000 |
Đường kính tán lá trên 4m đến 5m | 300.000 | |||
Đường kính tán lá trên 3m đến 4m | 200.000 | |||
Đường kính tán lá trên 1m đến 3m | 80.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến 1m | 20.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5cm | 10.000 | |||
5 | Các loại hồng | cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 250.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm | 200.000 | |||
Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 0,5 cm | 5.000 | |||
6 | Mít | cây | Đường kính thân trên 40 cm trở lên | 200.000 |
Đường kính thân trên 30 cm đến 40 cm | 150.000 | |||
Đường kính thân trên 15 cm đến 30 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân trên 8 cm đến 15 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến 8 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 5.000 | |||
7 | Xoài, muỗm | cây | Đường kính thân trên 24 cm | 200.000 |
Đường kính thân trên 20 cm đến 24 cm | 150.000 | |||
Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm | 70.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10 cm | 25.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống | 10.000 | |||
8 | Các loại Cam, Quýt | cây | Đường kính tán lá trên 4m | 250.000 |
Đường kính tán lá trên 3m đến 4m | 150.000 | |||
Đường kính tán lá trên 1m đến 3m | 80.000 | |||
Đường kính tán lá từ trên 0,5m đến 1m | 15.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m trở xuống | 10.000 | |||
9 | Trẩu, Sở | cây | Đường kính thân trên 20cm | 50.000 |
Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm | 30.000 | |||
Đường kính thân trên 2 cm đến 10 cm | 20.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 5.000 | |||
10 | Bồ kết | cây | Đường kính thân trên 30 cm trở lên | 200.000 |
Đường kính thân trên 15 cm đến 30 cm | 120.000 | |||
Đường kính thân trên 2 cm đến 15 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 5.000 | |||
11 | Cà phê | cây | Đường kính thân trên 20 cm | 60.000 |
Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm | 40.000 | |||
Đường kính thân trên 2 cm đến 10 cm | 15.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm | 8.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 5.000 | |||
12 | Dừa | cây | Đã có quả | 100.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2m trở lên | 60.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1m đến dưới 2m | 30.000 | |||
Chiều cao thân dưới 1m | 20.000 | |||
13 | Cau | cây | Đã có quả | 70.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2m trở lên | 40.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2m | 10.000 | |||
14 | Cọ lợp nhà | cây | Từ 61 tháng tuổi trở lên | 30.000 |
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi | 20.000 | |||
Từ 24 tháng tuổi trở xuống | 10.000 | |||
Cây cọ già cỗi | 5.000 | |||
15a | Chè (mật độ 1,7 vạn cây/ha) khoảng cách hàng 1,5m, khoảng cách cây 0,4m | 100m2 | Năng suất từ 7 tấn/ha/năm trở lên | 600.000 |
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 7 tấn/ha/năm | 500.000 | |||
Năng suất từ 4 tấn đến dưới 5 tấn/ha/năm | 400.000 | |||
Năng suất dưới 4 tấn/ha/năm | 300.000 | |||
Mới trồng từ 1 năm đến 2 năm bằng chè hạt | 100.000 | |||
Mới trồng từ 1 năm đến 2 năm bằng chè cành | 150.000 | |||
15b | Chè (mật độ 4,1 vạn cây/ha trở lên, trồng đúng quy trình thâm canh) | 100m2 | Chè đã thu hoạch, căn cứ năng suất ở mục 15a để tính mức bồi thường |
|
Chè trồng bằng bầu chè cành từ 1 năm đến dưới 2 năm | 450.000 | |||
Mới trồng bằng chè cành dưới 1 năm | 400.000 | |||
Chè trồng bằng chè hạt từ 2 năm đến dưới 3 năm | 400.000 | |||
Mới trồng bằng chè hạt từ 1 năm đến dưới 2 năm | 350.000 | |||
Mới trồng bằng chè hạt dưới 1 năm | 260.000 | |||
16 | Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê | cây | Đường kính thân trên 20 cm | 150.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm | 90.000 | |||
Đường kính thân từ trên 2cm đến 10cm | 40.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến 2 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 5.000 | |||
17 | Na, Lựu | cây | Đường kính thân trên 15 cm | 120.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến 15 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10 cm | 30.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 5.000 | |||
18 | Bưởi, Phật thủ | cây | Đường kính tán lá trên 5m | 120.000 |
Đường kính tán lá trên 4m đến 5m | 80.000 | |||
Đường kính tán lá trên 2m đến 4m | 50.000 | |||
Đường kính tán lá trên 1m đến 2m | 30.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến 1m | 10.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5m | 5.000 | |||
19 | Thị, Vối | cây | Đường kính thân trên 40 cm | 70.000 |
Đường kính thân trên 20 cm đến 40 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm | 30.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống | 5.000 | |||
20 | ổi, Dâu da, Doi | cây | Đường kính thân trên 20 cm | 80.000 |
Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân trên 2 cm đến 10 cm | 30.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến 2 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 5.000 | |||
21 | Các loại Chanh, Quất | cây | Đường kính tán lá trên 3m | 70.000 |
Đường kính tán lá trên 1m đến 3m | 40.000 | |||
Đường kính tán lá trên 0,5 m đến 1m | 10.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m trở xuống | 5.000 | |||
22 | Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà, Quất hồng bì | cây | Đường kính thân trên 20 cm | 60.000 |
Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm | 40.000 | |||
Đường kính thân trên 5cm đến 10 cm | 20.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến 5 cm | 10.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 5.000 | |||
23 | Dâu ăn quả, Hoa hoè | cây | Đường kính tán lá trên 3m | 30.000 |
Đường kính tán lá trên 1m đến 3m | 20.000 | |||
Đường kính tán lá trên 0,5 đến 1m | 10.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 5.000 | |||
24 | Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả | cây | Đường kính thân trên 30 cm | 250.000 |
Đường kính thân trên 20 cm đến 30 cm | 200.000 | |||
Đường kính thân trên 10 cm đến 20 cm | 150.000 | |||
Đường kính thân trên 2 cm đến 10 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống | 15.000 |
2. Đơn giá cây trồng hàng năm:
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá bồi thường (đồng) |
1 | Khoai sọ | m2 | Chưa được thu hoạch (dưới 8 tháng) | 5.000 |
2 | Dứa ta (4 khóm/m2) | m2 | đã có quả | 2.000 |
Chưa được thu hoạch | 1.000 | |||
3 | Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) vụ 1 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 300 |
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng) | 1.500 | |||
Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 đến 1,5m) vụ 2 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 300 | |
Chưa được thu hoạch | 1.300 | |||
Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) vụ 3 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 300 | |
Chưa được thu hoạch | 1.100 | |||
4 | Chuối | cây | Đã có buồng, quả non | 15.000 |
Chưa có buồng, cây cao từ 1,5m trở lên | 10.000 | |||
Cây trồng cao từ 0,5m đến dưới 1,5m | 3.000 | |||
5 | Sắn dây | khóm | Sắn dây ta | 50.000 |
Sắn dây Trung Quốc | 20.000 | |||
6 | Các loại rau ăn lá | m2 |
| 4.000 |
7 | Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột, cà, ớt | m2 |
| 5.000 |
8 | Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Su su | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 12.000 |
Chưa cho thu hoach quả (đã có hoa) | 10.000 | |||
Mỗi dây có 5 lá thật đến trước khi có hoa | 1.500 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 500 | |||
9 | Trầu không | khóm | Diện tích giàn từ 2m2 trở lên | 15.000 |
Diện tích giàn dưới 2m2 | 10.000 | |||
10 | Lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt | m2 |
| 1.100 |
11 | Khoai lang trồng lấy củ | m2 |
| 500 |
12 | Mạ | m2 |
| 10.000 |
13 | Lúa nước | m2 | Chưa đến thời điểm thu hoach | 1.500 |
14 | Ngô | m2 | Chưa đến thời điểm thu hoạch | 1.200 |
15 | Đu Đủ | cây | Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên | 40.000 |
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 70.000 | |||
Đường kính thân từ 2cm đến dưới 8cm | 15.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm | 8.000 | |||
Đường kính thân dưới 0,5 cm | 1.000 | |||
16 | Sắn củ | m2 | Hỗ trợ tiền công thu hoạch | 100 |
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng) | 800 | |||
17 | Cỏ voi, cỏ Ghinê | m2 | Trồng từ 60 ngày trở xuống | 1.000 |
Trồng từ 61 ngày trở lên | 700 | |||
18 | Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong | m2 |
| 600 |
19 | Hoa huệ, hoa cúc (Quy đổi 14 khóm/m2) | m2 | Đã có sản phẩm thu | 3.000 |
Mới trồng chưa có sản phẩm thu | 2.000 | |||
20 | Các loại Hoa hồng (Quy đổi 6 khóm/m2) | m2 | Đã có sản phẩm thu | 6.000 |
Mới trồng chưa có sản phẩm thu | 5.000 |
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Các chỉ tiêu và quy cách xác định bồi thường | Đơn giá bồi thường (đồng) |
1 | Quế, Sơn ta (mật độ cây từ 2.500 cây/ha đến 3.300 cây/ha) | Cây | Cây trồng dưới 1 năm tuổi, đường kính thân dưới 4cm | 3.100 |
Đường kính thân cây (Vị trí D1,3m) từ 4cm đến dưới 6cm | 6.700 | |||
Đường kính thân cây (vị trí D1,3m) từ 6cm đến dưới 10cm | 10.900 | |||
Đường kính thân cây (vị trí D1,3m) trên 10cm | 2.200 | |||
2 | Tre, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Luồng, Lộc ngộc, Bương | Cây | Vầu, Diễn, Hóp, Nứa ngộ | 1.000 |
Tre gai, Mai, Luồng | 2.000 | |||
Lộc ngộc, Bương | 4.000 | |||
Tre các loại (Vầu, Diễn, Hóp, Tre gai, Mai, Luồng, Lộc ngộc, Bương) còn non | 5.000 | |||
Nứa đường kính từ 5cm đến 7cm | 300 | |||
Nứa đường kính dưới 5cm | 50 | |||
Bụi | Mới trồng | 10.000 | ||
3 | Cây lấy gỗ vườn rừng, vườn tạp | Cây | Đường kính dưới 5cm | 600 |
Đường kính từ 5cm đến dưới 10 cm | 1.500 | |||
Đường kính từ 10cm đến dưới 20 cm | 5.900 | |||
Đường kính từ 20cm đến dưới 30cm | 21.600 | |||
Đường kính từ 30cm đến dưới 40 cm | 36.500 | |||
Đường kính từ 40cm đến dưới 50 cm | 59.700 | |||
Đường kính từ 50cm đến dưới 60 cm | 68.900 | |||
Đường kính từ 60cm đến dưới 70cm | 112.200 | |||
Đường kính từ 70cm đến dưới 100cm | 169.600 | |||
Đường kính lớn hơn 100cm | 214.500 | |||
4 | Cây vật liệu để lấy hom sản xuất cây giống lâm nghiệp | Cây | Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi | 2.300 |
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi | 1.400 | |||
Từ 12 tháng tuổi trở lên | 1.600 |
Ghi chú:
- Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với loại cây trong bảng.
- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.
- Trường hợp trồng xen kẽ thì được tính theo giá trong bảng và điều chỉnh bằng 50% giá loại cây tương ứng.
- Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư UBND tỉnh phê duyệt.
IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI (THUỶ SẢN)
1. Đối với cá nuôi tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
2. Đối với cá nuôi tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:
Số TT | Mức nước (m) | sản lượng thu hoạch (kg/ha) | Đơn giá bình quân (đ/kg) | Mức tiền bồi thường | |||
Từ 1 đến 3 tháng tuổi | Từ 3 tháng tuổi trở lên (chưa đến thời kỳ thu hoạch) | ||||||
Tỷ lệ hỗ trợ (%) | Thành tiền (đ/ha) | Tỷ lệ hỗ trợ (%) | Thành tiền (đ/ha) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=(3)x(4)x(5) | 7 | 8=(3)x(4)x(7) |
1 | 0,5 | 2.500 | 15.000 | 30 | 11.250.000 | 20 | 7.500.000 |
2 | 1,0 | 3.500 | 15.000 | 30 | 15.750.000 | 20 | 10.500.000 |
3 | 1,5 | 5.000 | 15.000 | 30 | 22.500.000 | 20 | 15.000.000 |
Ghi chú: Trường hợp có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 10% giá trị sản lượng thu hoạch.
- 1Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 15/2002/QĐ-UB về Đơn giá đền bù thiệt hại tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu, thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 15/2002/QĐ-UB về Đơn giá đền bù thiệt hại tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu, thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 05/2005/QĐ-BXD về "Định mức dự toán xây dựng cơ bản" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 76/2005/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 76/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra