Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 759/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-BKHCN ngày 29/4/2025 của Bộ Khoa học công nghệ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 133/TTr-SNV ngày 15/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC mới ban hành tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ
a) Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan.
b) Tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
c) Gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Khoa học và Công nghệ để cập nhật lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung.
d) Thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng, thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 759 /QĐ-UBND ngày 20/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm, cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ | 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyến hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng | Không | - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ |
2 | Xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 20/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01- Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04-Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý:
Phải ký, ghi rõ họ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn theo quy định kể từ ngày nhận được hồ sơ phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu 07- Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh của UBND tỉnh); + Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ (Mẫu 08- Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3..”
1. Xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I)
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
Thời gian thực hiện: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1: Thông báo tiếp nhận hồ sơ | Thông báo tiếp nhận vào viên chức | - Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ. - Cá nhân | Trong giờ hành chính | Thông báo |
B2: Nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển | Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ | - Cá nhân đủ điều kiện; - Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ | Trong giờ hành chính | - Hồ sơ; - Phiếu đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức theo Mẫu số 01/KHCN Nghị định số 27/2020/NĐ-CP. |
B3: Gửi hồ sơ | Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I, hạng II | - Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ; - Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng | ||
B4: Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch; tổ chức xét duyệt hồ sơ và trình kết quả UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tham mưu việc thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I, hạng II | Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng | 03 ngày | Quyết định thành lập |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch tổ chức xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I, hạng II | Hội đồng kiểm tra, sát hạch | 07 ngày | Danh sách được xét duyệt | |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch trình kết quả cho UBND tỉnh | Hội đồng kiểm tra, sát hạch | 05 ngày | - Tờ trình; - Danh sách được xét duyệt và hồ sơ của các cá nhân. | |
B5: Xem xét, gửi kết quả về Bộ Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh gửi kết quả và kèm hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I về Bộ Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh | 15 ngày | - Văn bản; - Danh sách được xét duyệt và hồ sơ của các cá nhân. |
B6: Thông báo kết quả | Sau khi nhận được ý kiến của Bộ Nội vụ, cơ quan có thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh thông báo kết quả xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I, hạng II | - Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng; - UBND tỉnh. | 15 ngày | - Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I); - Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II) |
2. Xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I) không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II) không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác
Thời gian thực hiện: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
B1: Thông báo về việc xét đặc cách | Thông báo về việc xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh cao hơn cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ | Cơ quan có thẩm quyền | Trong giờ hành chính | Thông báo |
B2: Nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển | Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm hạng chức danh cao hơn tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ nơi công tác | - Cá nhân đủ điều kiện; - Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ nơi công tác | Trong giờ hành chính | - Hồ sơ; Mẫu đơn số 02/KHCN Nghị định số 27/2020/NĐ-CP). |
B3: Gửi hồ sơ | Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng I, hạng II | - Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ; - Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng | ||
B4: Thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách; tổ chức xét thẩm định hồ sơ và trình kết quả UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tham mưu việc thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ | Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng | 03 ngày | Quyết định thành lập |
Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách tổ chức xem xét, thẩm định hồ sơ | Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách | 07 ngày | Danh sách được xét duyệt | |
Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách trình kết quả cho UBND tỉnh | Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách | 05 ngày | - Tờ trình; - Danh sách được xét duyệt và hồ sơ của các cá nhân. | |
B5: Xem xét, gửi kết quả về Bộ Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh gửi kết quả và kèm hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I về Bộ Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh | 15 ngày | - Văn bản; - Danh sách được xét duyệt và hồ sơ của các cá nhân. |
B6: Thông báo kết quả | Sau khi nhận được ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan có thẩm quyền trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I, hạng II | - Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng; - UBND tỉnh. | 15 ngày | - Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I); - Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II). |
- 1Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2025 công bố chuẩn hóa Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; sở hữu trí tuệ; bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Bưu chính, Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Hoạt động khoa học và công nghệ, Sở hữu trí tuệ, An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 759/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra