Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 758/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2089A/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 570/TTr-SCT ngày 12 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành chính mới ban hành, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 758/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
ST T | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí
| Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ | |||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | 20 ngày làm việc | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động) | Không | - Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; - Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp. - Thông tư số 148/2016/TT- BCT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | 03 ngày làm việc | Không | ||
3 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ | 18 ngày làm việc | Không | ||
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ | 03 ngày làm việc | Không | ||
5 | Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | 05 ngày làm việc | + Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.000 đ. + Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000 đ. + Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đ. | ||
6 | Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | 05 ngày làm việc | - Không thay đổi địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động, phí = 50% cấp mới. - Thay đổi: phí = 100% cấp mới | ||
7 | Thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 05 ngày làm việc | Không |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ | |||
1 | B-BCT- 275170-TT | Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20/6/2017; Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp. |
2 | B-BCT-275171-TT | Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | |
3 | B-BCT-275172-TT | Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | |
4 | B-BCT-275091-TT | Đăng ký thực hiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
I. Lĩnh vực vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công Thương thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng KTATMT - Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tổ chức huấn luyện, kiểm tra;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Phòng KTATMT- Sở Công thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động).
- Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
+ Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
+ Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
+ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
+ Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
+ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
+ Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP;
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 (Hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn của giấy: 02 năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
+ Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung:
+ Được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;
+ Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
b) Điều kiện riêng:
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, dầu khí và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
+ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
+ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 1
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... | ........, ngày .... tháng ..... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Huấn luyện, kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
(Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp/lĩnh vực tiền chất thuốc nổ)
Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre.
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: .............................. Fax: .........................Email:................................................
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Tổ chức, cá nhân: ........................................................................... đề nghị Sở Công thương huấn luyện/kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ, (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của: ............................................................ /.
| Ngày ......... tháng ....... năm............ |
Hồ sơ gồm:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
+ Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
+ DS người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
+ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
+ Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
+ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
+ Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP;
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
Đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
Cho ............................................................
TT | Họ tên | Ngày tháng năm sinh | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Nơi cư trú | Đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ......... tháng ....... năm............. |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công thương thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường, xem xét và cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (mẫu số 01 Phụ lục II).
+ 02 ảnh (cỡ 3x4 cm) của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: không
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Yêu cầu, điều kiện: Giấy chứng nhận huấn luyện đã được cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
+ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
+ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 1
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... | ........, ngày .... tháng ..... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
(Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp/lĩnh vực tiền chất thuốc nổ)
Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre.
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ........................................... Email:....................
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Tổ chức, cá nhân: ............................................................ đề nghị Sở Công thương huấn luyện/kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ, (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của: ............................................................ tổ chức, cá nhân./.
| Ngày ......... tháng ....... năm............. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (mẫu số 01 Phụ lục II).
- 02 ảnh (cỡ 3x4 cm) của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
3. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công thương thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường có trách nhiệm thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị;
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tổ chức huấn luyện, kiểm tra;
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động).
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
+ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
+ Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, tổ chức huấn luyện, kiểm tra và Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn của giấy: 02 năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
+ Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung: Được huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ công nghiệp;
b) Điều kiện riêng:
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
+ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
+ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 1
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... | ........, ngày .... tháng ..... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
(Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp/lĩnh vực tiền chất thuốc nổ)
Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre.
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: .............................. Fax: .........................Email:................................................
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Tổ chức, cá nhân: ............................................................ đề nghị Sở Công thương huấn luyện/kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ, (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của: ............................................................/.
| Ngày ......... tháng ....... năm............. |
Hồ sơ gồm
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
Cho ............................................................
TT | Họ tên | Ngày tháng năm sinh | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Nơi cư trú | Đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ......... tháng ....... năm............. |
4. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công thương thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường xem xét và cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ công nghiệp;
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động).
- Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: không
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
+ Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ đã được cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
+ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
+ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 1
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... | ........, ngày .... tháng ..... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
(Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp/lĩnh vực tiền chất thuốc nổ)
Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre.
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: .............................. Fax: .........................Email:................................................
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Tổ chức, cá nhân: ............................................................ đề nghị Sở Công thương huấn luyện/kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ, (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của: ............................................................/.
| Ngày ......... tháng ....... năm............. |
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
Cho ............................................................
TT | Họ tên | Ngày tháng năm sinh | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Nơi cư trú | Đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ......... tháng ....... năm............. |
5. Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công thương thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động).
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
+ Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đồng ý bằng văn bản;
+ Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
+ Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
+ Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn của giấy: Theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí thẩm định:
+ Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.000đ.
+ Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000đ.
+ Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000đ.
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động ngành, nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm hoặc thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Có kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
+ Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan;
+ Người quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn và người khác có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Quy mô sử dụng thuốc nổ trong một quý từ 500 kg trở lên, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm, thăm dò, đánh giá địa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
+ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
+ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
+ Thông tư số 148/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của,Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ...........................................................................
Do ............................................................ cấp ngày ........................................................
Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số ............... Do ...................... cấp ngày ..... tháng ..... năm 20...
Đề nghị cấp: .....................................................................................................................
Mục đích: cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Phạm vi, địa điểm: ............................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................................................ Nam (Nữ) ............................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): .........................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .......................................................................................
Đề nghị Sở Công thương, xem xét và cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017./.
| Ngày ......... tháng ....... năm............. |
6. Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công thương thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường xem xét kiểm tra, thẩm định và cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công thương hoặc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động).
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bao gồm:
+ Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp;
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
+ Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đồng ý bằng văn bản;
+ Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
+ Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
+ Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Phí thẩm định:
+ Không thay đổi địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động, phí = 50% cấp mới.
+ Thay đổi: phí = 100% cấp mới.
- Theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã được cấp hết hạn và không thay đổi về địa điểm, quy mô hoạt động so với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã cấp;
+ Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
+ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
+ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
+ Thông tư số 148/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Sở Công thương Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ...........................................................................
Do ............................................................ cấp ngày ........................................................
Nơi đặt trụ sở chính: ..........................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số ........... Do ........................ cấp ngày .... tháng .... năm 20...
Đề nghị cấp: .....................................................................................................................
Mục đích: cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Phạm vi, địa điểm: ............................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................................................ Nam (Nữ); ..........................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): .........................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .......................................................................................
Đề nghị Sở Công thương, xem xét và cấp cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017./.
| Ngày ......... tháng ....... năm............. |
7. Thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công thương thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tham mưu ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Sở Công Thương hoặc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Bến Tre (số 71 nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Bến Tre), (hoặc nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre khi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chính thức đi vào hoạt động).
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Phí, lệ phí: không
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: không.
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập;
+ Chấm dứt hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Không bảo đảm các điều kiện về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng các nội dung quy định trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
+ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
+ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
- 1Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Xúc tiến thương mại; Kinh doanh khí thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 4841/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục thuốc không thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương của Bộ Y tế ban hành để tổ chức đấu thầu mua thuốc tập trung tại tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 4385/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 5575/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2089A/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Xúc tiến thương mại; Kinh doanh khí thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 4841/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục thuốc không thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương của Bộ Y tế ban hành để tổ chức đấu thầu mua thuốc tập trung tại tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 4385/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
- 16Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 5575/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính mới ban hành, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 758/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra