Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 758/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 14 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ ĐỐT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số: 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Thông tư số: 07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

Căn cứ Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 221/TTr-SXD ngày 27/02/2018 và Văn bản số: 566/SXD-KTXD ngày 04/5/2018 về việc làm rõ nội dung chi phí tại Tờ trình số: 221/TTr-SXD ngày 27/02/2018 của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. 

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nông Văn Chí

 

GIÁ DỊCH VỤ

XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ ĐỐT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 758/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Phần I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt) tại văn bản này bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy, thiết bị, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý của doanh nghiệp, tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp để xử lý hoàn thành 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ.

Nghị định số: 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Thông tư số: 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Thông tư số: 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2011 về quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

Thông tư số: 26/2015/TT-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Thông tư số: 07/2017/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

Quyết định số: 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng công bố Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Quyết định số: 160/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Văn bản số: 924/UBND-TH1 ngày 27 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố tỷ lệ chi phí trong dự toán dịch vụ công ích đô thị.

II. NỘI DUNG GIÁ DỊCH VỤ

1. Chi phí vật tư trực tiếp

Chi phí vật tư trực tiếp, bao gồm: Chi phí của các vật tư sử dụng trực tiếp trong quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt được xác định bằng tổng khối lượng của từng loại vật tư nhân (x) với đơn giá vật tư tương ứng (không kể vật liệu phụ tính trong chi phí quản lý chung).

Giá vật tư không bao gồm thuế giá trị gia tăng, được tham khảo trên thị trường thành phố Bắc Kạn thời điểm tháng 01 năm 2018.

2. Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm: Các khoản chi phí bằng tiền mà các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt phải trả cho người lao động trực tiếp như: Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác theo quy định đối với công nhân trực tiếp xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

- Chi phí nhân công trong giá dịch vụ được xác định theo Thông tư số: 26/2015/TT-BLĐTB&XH, cụ thể như sau:

+ Tổng số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày.

+ Bậc, hệ số lương nhân công lao động: Nhóm II, bảng lương I.6 (nhóm điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm);

+ Mức lương cơ sở để xác định giá dịch vụ: 1.300.000 đ/tháng theo quy định tại Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP.

+ Các phụ cấp đã tính trong giá dịch vụ: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Hệ số 0,1; Phụ cấp khu vực: Hệ số 0,2.

+ Các phụ cấp chưa tính trong giá dịch vụ (nếu có): Phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút. Tùy theo từng đối tượng dự án, công trình được hưởng phụ cấp nào thì tính thêm phụ cấp đó.

+ Chi phí nhân công trong giá dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh bằng hệ số theo các mức phụ cấp khu vực và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (K­đc TL) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định tại Quyết định số: 160/QĐ-UBND (địa bàn thành phố Bắc Kạn: K­đc TL= 0,7; địa bàn 07 huyện còn lại của tỉnh: K­đc TL= 0,5) như sau:

Phụ cấp khu vực 0,2:                                                          Hệ số điều chỉnh K = 1,5;

Phụ cấp khu vực 0,3 (các huyện):                                        Hệ số điều chỉnh K = 1,56;

Phụ cấp khu vực 0,3 (thành phố):                                        Hệ số điều chỉnh K = 1,77;

Phụ cấp khu vực 0,4:                                                          Hệ số điều chỉnh K = 1,61;

Phụ cấp khu vực 0,5:                                                          Hệ số điều chỉnh K = 1,67;

Phụ cấp khu vực 0,7:                                                          Hệ số điều chỉnh K = 1,79.

3. Chi phí máy, thiết bị trực tiếp

Chi phí máy, thiết bị trực tiếp, được xác định trên cơ sở chi phí liên quan đến giá máy, thiết bị, chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao máy, thiết bị theo quy định của Bộ Tài chính; phương pháp xác định giá ca máy, thiết bị do Bộ Xây dựng hướng dẫn và các quy định khác có liên quan.

Chi phí máy, thiết bị trực tiếp, bao gồm: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí khác; chi phí nhân công vận hành lò đốt rác.

Chi phí máy, thiết bị trực tiếp được xác định theo:

- Phương pháp xác định giá ca máy: Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số: 06/2010/TT-BXD.

- Các định mức, thành phần chi phí:

+ Định mức khấu hao; định mức sửa chữa; định mức chi phí khác; định mức cấp bậc thợ điều khiển thiết bị và số ca làm việc/năm: Tham khảo Quyết định số: 1134/QĐ-BXD và tuổi thọ máy theo công bố của nhà sản xuất.

+ Nguyên giá máy: Tham khảo Quyết định số: 1695/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt tổng dự toán mua sắm Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Chi phí nhân công vận hành lò đốt rác được tính toán như chi phí nhân công trực tiếp.

4. Chi phí sản xuất chung

Bao gồm các khoản chi phí sản xuất gián tiếp (ngoài các chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí máy, thiết bị trực tiếp) phát sinh tại cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, gồm: Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị trực tiếp; khấu hao, sửa chữa tài sản cố định (trừ máy, thiết bị trực tiếp); chi phí vật liệu, dụng cụ, công cụ dùng cho phân xưởng; tiền lương, phụ cấp có tính chất lương; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên phân xưởng (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí kiểm định, quan trắc môi trường; chi phí thuê mặt bằng phục vụ sản xuất (nếu có); chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác được tính vào giá thành theo quy định của pháp luật.

Chi phí sản xuất chung bằng 60% chi phí nhân công trực tiếp.

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí chi cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các khoản chi phí có tính chất chung của toàn doanh nghiệp như: Khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành trong doanh nghiệp; chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp (bao gồm cả khoản do người lao động phải nộp và khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, các khoản thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp; các chi phí chung khác cho toàn doanh nghiệp như: Chi trả lãi vay, các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí tiếp tân, giao dịch, chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; chi sáng kiến, cải tiến, chi bảo vệ môi trường; chi phí giáo dục, đào tạo, y tế cho người lao động của doanh nghiệp, chi phí cho lao động nữ, các khoản chi phí quản lý khác theo chế độ quy định hiện hành.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 05%.

6. Lợi nhuận doanh nghiệp

Lợi nhuận doanh nghiệp bằng 05%.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn công bố là cơ sở để tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,…) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong giá dịch vụ theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán.

Trường hợp công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong định mức này thì chủ đầu tư xây dựng định mức, dự toán theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng gửi về Sở Xây dựng tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Trong quá trình sử dụng giá dịch vụ này nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

Phần II

NỘI DUNG GIÁ DỊCH VỤ

MT1.00.00 Công tác xử lý rác bằng lò đốt

Thành phần công việc:

* Giai đoạn chuẩn bị vận hành lò:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo hộ lao động;

- Phân loại rác để loại bỏ phần rác thải không cháy được như: Mảnh sành sứ, thủy tinh, gạch, đá và những thứ dễ gây cháy nổ....;

- Phun hóa chất khử mùi rác, hạn chế ruồi, muỗi trong khu vực xử lý;

- Phơi rác (đạt độ ẩm rác <40%) nhằm rút ngắn thời gian xử lý, tăng công suất xử lý của lò đốt;

- Dùng cuốc, cào gom rác sau khi phơi thành đống và chuyển về gần lò đốt;

- Chuẩn bị các nguyên liệu nhóm lò: Rác khô, giấy,… dùng để mồi đốt lò;

* Giai đoạn vận hành lò:

- Nhóm lò: Mở cửa buồng đốt cho các vật liệu dễ cháy vào lò, mồi lửa để nhóm lò (sử dụng các vật liệu dễ cháy để nhóm lò như củi, giấy loại, rác khô…), khi nhiệt độ lò đạt khoảng 500oC - 650oC thì bắt đầu quá trình đốt rác.

- Đốt rác: Dùng dụng cụ chuyên dụng đưa rác sau khi giảm ẩm (sau khi phơi) vào cửa trên của lò để đốt; duy trì nhiệt độ cao trong buồng đốt, tránh không để rác ướt vào quá nhiều làm nhiệt độ buồng đốt giảm và tạo nhiều khói. Nếu thấy khói nhiều, tạm thời dừng nạp rác, sử dụng dụng cụ cào để cào rác trong lò, tránh rác vón cục không cháy, sau đó đóng cửa lò duy trì cháy trong ít phút trước khi tiếp tục nạp rác.

- Điều chỉnh hoạt động lò: Nếu nhiệt độ trong buồng đốt hạ xuống thấp, điều chỉnh van để mở cửa gió đằng trước cho thông khí thúc đẩy quá trình đốt. Định kỳ cời tro cháy và rác không cháy ở cửa dưới của lò để thông gió.

* Kết thúc ca vận hành.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện lao động, cất, bảo quản đúng nơi quy định; vệ sinh hết tro và rác thải còn đọng lại trong lò chuyển về điểm tập kết.

- Cho rác vụn, loại mục thêm vào lò để ủ nhiệt (nếu ủ tốt, lò đốt được ủ qua đêm không cần nhóm lò lại).

 

Bảng Giá dịch vụ.

MT1.00.00 Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ lò đốt SANKYO hoặc ECOTECH

Đơn vị tính: Đồng

MHGDV

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Chi phí vật liệu

Chi phí nhân công

Chi phí thiết bị

Chi phí sản xuất chung

Tổng chi phí sản xuất

Chi phí quản lý DN

Tổng chi phí

Lợi nhuận DN

Giá dịch vụ chưa thuế VAT

A

B

C

D

E

F

G=E*60%

H=D+E+F+G

I=H*5%

K=H+I

L=K*5%

M=K+L

MT1.00.01

Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,2

1 tấn rác

28.124

97.875

131.563

58.725

316.287

15.814

332.102

16.605

348.707

MT1.00.02

Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,3

1 tấn rác

28.124

101.625

131.563

60.975

322.287

16.114

338.402

16.920

355.322

MT1.00.03

Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,4

1 tấn rác

28.124

105.375

131.563

63.225

328.287

16.414

344.702

17.235

361.937

MT1.00.04

Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,5

1 tấn rác

28.124

109.125

131.563

65.475

334.287

16.714

351.002

17.550

368.552

MT1.00.05

Tại các huyện có phụ cấp khu vực bằng 0,7

1 tấn rác

28.124

116.625

131.563

69.975

346.287

17.314

363.602

18.180

381.782

MT1.00.06

Tại thành phố có phụ cấp khu vực bằng 0,3

1 tấn rác

28.124

115.175

131.563

69.105

343.967

17.198

361.166

18.058

379.224

Bảng giá vật liệu, nhân công, máy, thiết bị.

STT

Tên vật liệu, nhân công, máy, thiết bị

Đơn vị tính

Đơn giá chưa thuế VAT

1

Vật tư nhóm lò

Kg

3.000

2

Hóa chất EM

Lít

63.636

3

Nhân công (nhóm II, bậc 3/7)

Công

130.500

4

Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt SANKYO hoặc ECOTECH

Ca

1.052.503

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2018 về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 758/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/05/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nông Văn Chí
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/05/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản