UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 757/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 247/TTr-SKHCN, ngày 08 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 757 /QĐ-UBND, ngày15 / 5 /2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định | Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I | Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ | ||
1 | Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (SHCN) | Quyết định số 1944/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 | - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hợp tác xã, liên hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với đơn vị sự nghiệp là tổ chức khoa học công nghệ), Quyết định thành lập và Giấy đăng ký hoạt động (nếu pháp luật quy định phải đăng ký hoạt động – đối với đơn vị sự nghiệp không phải là tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghệ luật sư; - Thay đổi về điều kiện (sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Mục I, Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN). Cụ thể như sau: Các tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 201, Luật Sở hữu trí tuệ; Các tổ chức quy định tại Khoản 1, Điều 42 của Nghị định 105/2006/NĐ-CP được sửa đổi thành Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN, ngày 13/02/2012. |
2 | Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (SHCN) | Quyết định số 1944/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 | - Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ: Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao đã chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hợp tác xã, liên hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học (đối với đơn vị sự nghiệp là tổ chức khoa học công nghệ), Quyết định thành lập và Giấy đăng ký hoạt động (nếu pháp luật quy định phải – đối với đơn vị sự nghiệp không phải là tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghệ luật sư; |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ.
1. Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (SHCN).
- Trình tự thực hiện :
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long theo bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp giấy hẹn (nhận khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 6, Điều 2, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Khoản 8, Điều 1, Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN, ngày 13/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ):
+ 02 Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định (theo mẫu);
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với đơn vị sự nghiệp là tổ chức khoa học công nghệ), Quyết định thành lập và Giấy đăng ký hoạt động (nếu pháp luật quy định phải đăng ký hoạt động – đối với đơn vị sự nghiệp không phải là tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghề luật sư;
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức;
+ Bản sao Chứng từ nộp phí, lệ phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 3, Mục 4, Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ): 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN, ngày 13/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại điểm c, Khoản 3, Mục IV, Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ): Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí (theo quy định tại mục 5, phần A - Lệ phí sở hữu công nghiệp và mục 6.11, phần B – Phí sở hữu công nghiệp của Phụ lục Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghệp ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BTC, ngày 04/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000 đồng/giấy.
+ Phí thẩm định hồ sơ: 300.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (phụ lục III, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN, ngày 13/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ):
+ Tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ được cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghệp, cụ thể như sau: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ có quyền trưng cầu giám định về sở hữu trí tuệ khi giải quyết vụ việc mà mình đang thụ lý.
+ Các tổ chức quy định tại Khoản 1, Điều 42 của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP sửa đổi bao gồm các tổ chức sau đây:
a) Doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
b) Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã;
c) Đơn vị sự nghiệp thành lập và hoạt động theo Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
d) Các tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về luật sư, bao gồm: văn phòng luật sư; công ty luật trách nhiệm hữu hạn; công ty luật hợp danh; trừ chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
Chi nhánh và các đơn vị phụ thuộc khác của các tổ chức thuộc các trường hợp quy định tại khoản này chỉ được hoạt động giám định dưới danh nghĩa của tổ chức mà mình phụ thuộc theo ủy quyền của tổ chức đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
+ Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN, ngày 14/02/2007 được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN, ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN, ngày 27/3/2009.
+ Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN, ngày 13/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN, ngày 27/3/2009 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22/7/2011.
+ Thông tư số 22/2009/TT-BTC, ngày 04/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
PHỤ LỤC III
MẪU TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN Kính gửi: [Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp | DẤU NHẬN ĐƠN | ||||||||||||||||||
TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: | |||||||||||||||||||
NỘI DUNG YÊU CẦU □ Cấp Giấy chứng nhận lần đầu □ Cấp lại Giấy chứng nhận Số Giấy chứng nhận đã cấp: Lý do cấp lại: □ Giấy chứng nhận bị mất □ Giấy chứng nhận bị lỗi □ Giấy chứng nhận bị hỏng □ Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận | |||||||||||||||||||
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
| |||||||||||||||||||
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN □ Tờ khai theo mẫu □ Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghề luật sư □ Bản gốc để đối chiếu □ Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ chức (trừ trường hợp cấp lại) □ Bản gốc để đối chiếu □ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT) | KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU □ □ □
| ||||||||||||||||||
□ □ □ | Cán bộ nhận đơn | ||||||||||||||||||
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| |||||||||||||||||||
|
|
|
|
Chú thích: Trong Tờ khai này người khai đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp; Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định SHCN thì chỉ phải khai những thông tin liên quan đến lý do yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận.
2. Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (SHCN).
- Trình tự thực hiện :
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long theo bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp giấy hẹn (nhận khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 6, Điều 2, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Khoản 8, Điều 1, Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN, ngày 13/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
+ 02 Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định (theo mẫu);
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao đã chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học (đối với đơn vị sự nghiệp là tổ chức khoa học công nghệ), Quyết định thành lập và Giấy đăng ký hoạt động (nếu pháp luật quy định phải – đối với đơn vị sự nghiệp không phải là tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghề luật sư;
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao đã chứng thực quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức;
+ Bản sao Chứng từ nộp phí, lệ phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 3, Mục 4, Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. Trường hợp Giấy chứng nhận tổ chức giám định bị lỗi do Sở Khoa học và Công nghệ đã cấp Giấy chứng nhận gây ra, thì Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ chức giám định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN, ngày 13/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Mục IV, Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ): Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí (theo quy định tại mục 5.4, phần A - Lệ phí sở hữu công nghiệp của Phụ lục Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghệp ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BTC, ngày 04/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Lệ phí sửa đổi thông tin về Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng/giấy (Trong trường hợp Giấy chứng nhận tổ chức giám định bị lỗi do Sở Khoa học và Công nghệ đã cấp Giấy chứng nhận gây ra, thì Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận miễn phí).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (phụ lục III, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
+ Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN, ngày 14/02/2007 được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN, ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN, ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN, ngày 27/3/2009.
+ Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN, ngày 13/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN, ngày 27/3/2009 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22/7/2011.
+ Thông tư số 22/2009/TT-BTC, ngày 04/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
PHỤ LỤC III
MẪU TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN, ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN Kính gửi: [Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp | DẤU NHẬN ĐƠN | ||||||||||||||||||
TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: | |||||||||||||||||||
NỘI DUNG YÊU CẦU □ Cấp Giấy chứng nhận lần đầu □ Cấp lại Giấy chứng nhận Số Giấy chứng nhận đã cấp: Lý do cấp lại: □ Giấy chứng nhận bị mất □ Giấy chứng nhận bị lỗi □ Giấy chứng nhận bị hỏng □ Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận | |||||||||||||||||||
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
| |||||||||||||||||||
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN □ Tờ khai theo mẫu □ Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghề luật sư □ Bản gốc để đối chiếu □ Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ chức (trừ trường hợp cấp lại) □ Bản gốc để đối chiếu □ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT) | KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU □ □ □
| ||||||||||||||||||
□ □ □ | Cán bộ nhận đơn | ||||||||||||||||||
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| |||||||||||||||||||
|
|
|
|
Chú thích: Trong Tờ khai này người khai đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp; Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định SHCN thì chỉ phải khai những thông tin liên quan đến lý do yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận.
- 1Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 757/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực