Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2019 |
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ cho các bộ tổ chức lập quy hoạch ngành Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển đô thị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phát triển đô thị; Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 754/QĐ-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Mục đích
Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đồng thời làm căn cứ phân công trách nhiệm cụ thể đối với các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm tính khả thi, hiệu quả, tuân thủ về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Phân công, làm rõ trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng và các đơn vị liên quan trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Công tác lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm các công việc chủ yếu sau:
- Tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Tổ chức công bố quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(Biểu kèm theo)
1. Giao Cục Phát triển đô thị là cơ quan lập quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Giao Vụ Quy hoạch - Kiến trúc là cơ quan tham mưu về các nội dung chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực quy hoạch; tham mưu thực hiện nhiệm vụ là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch.
3. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính là cơ quan tham mưu về tài chính, ngân sách; thẩm định và phê duyệt dự toán, kế hoạch vốn và giao vốn, đấu thầu, chỉ định thầu; hướng dẫn đơn vị tư vấn và các đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai công tác dự toán, tài chính đối với các nhiệm vụ được giao.
4. Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan đơn vị khác trong quá trình lập quy hoạch
Thời gian | Nội dung công việc | Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý nhà nước theo quy định | Thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||
1 | Giai đoạn 1: Lập, thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ | |||
8-9/2019 | Xây dựng “Khung định hướng Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”. | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị | - Vụ Quy hoạch- Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - VIUP |
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Nhiệm vụ | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị | - Vụ Kế hoạch-Tài chính; - Vụ Quy hoạch- Kiến trúc; - Vụ Pháp chế; - VIUP | |
Báo cáo và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chỉ định đơn vị Tư vấn lập Nhiệm vụ, lập Quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Kế hoạch - Tài chính | - Cục Phát triển đô thị - Vụ Quy hoạch- Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế; - VIUP | |
| Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch và phân công Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định lập nhiệm vụ. | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc | - Cục Phát triển đô thị; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế; - VIUP |
9-11/2019 | Xây dựng nội dung Nhiệm vụ lập quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị/Tư vấn được chỉ định | - Vụ Quy hoạch- Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật |
Lấy ý kiến về “Khung định hướng quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn” và Nhiệm vụ quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc | - Cục Phát triển đô thị - VIUP | |
Tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình hoàn chỉnh hồ sơ “Khung định hướng quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn” và Nhiệm vụ lập quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị/Tư vấn được chỉ định | - Vụ Quy hoạch- Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật | |
11/2019 | Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị | - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - VIUP |
Tổ chức họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc | - Cục Phát triển đô thị; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - VIUP | |
12/2019 | Xây dựng dự thảo Báo cáo thẩm định Nhiệm vụ trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc | - Cục Phát triển đô thị; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - VIUP |
Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến và hoàn thiện hồ sơ Nhiệm vụ theo ý kiến Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị/Tư vấn được chỉ định | - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế | |
Trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc | - Cục Phát triển đô thị; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế; - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - VIUP | |
01/2020 | Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch | Thủ tướng Chính phủ |
|
|
2 | Giai đoạn 2: Lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch | |||
02-10/2020 | Xây dựng nội dung Quy hoạch và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị/Tư vấn được chỉ định | - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường |
11-12/2020 | Lấy ý kiến về Quy hoạch và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc | - Cục Phát triển đô thị; - VIUP; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường |
Tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh hồ sơ Quy hoạch và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị/Tư vấn được chỉ định | - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường | |
Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc | - Cục Phát triển đô thị; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế; - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - VIUP | |
01/2021 | Trình thẩm định Quy hoạch và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị/Tư vấn được chỉ định | - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường |
02/2021 | Lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định về Quy hoạch và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định (*) | - Cục Phát triển đô thị; - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường - VIUP |
Lựa chọn tư vấn phản biện | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị | - Vụ Kế hoạch - Tài chính - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế; - VIUP | |
3-4/2021 | Tổ chức họp thẩm định Quy hoạch và tổng hợp nội dung thẩm định quy hoạch; Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định (*) | - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế; - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - VIUP |
4-5/2021 | Xây dựng dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch trình Chủ tịch hội đồng thẩm định phê duyệt | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định (*) | - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường; - VIUP |
5-6/2021 | Giải trình, tiếp thu ý kiến và hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo ý kiến Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị/Tư vấn được chỉ định | - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Pháp chế |
6/2021 | Trình phê duyệt Quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc | - Cục Phát triển đô thị; - Cục Hạ tầng kỹ thuật; - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường; - Vụ Pháp chế; - VIUP |
7/2021 | Phê duyệt Quy hoạch | Thủ tướng Chính phủ |
|
|
3 | Giai đoạn 3: Công bố Quy hoạch | |||
8/2021 | Xây dựng kế hoạch công bố quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị | - Vụ Kế hoạch - Tài chính - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - VIUP |
Tổ chức Hội nghị công bố | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị | - Vụ Kế hoạch - Tài chính - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - VIUP | |
Bàn giao hồ sơ đến các cơ quan lưu giữ theo quy định | Cơ quan lập quy hoạch | Cục Phát triển đô thị | - Vụ Kế hoạch - Tài chính - Vụ Quy hoạch-Kiến trúc; - VIUP |
Ghi chú: - (*) Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ (Điều 30 Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14)
- Thời gian thực hiện các công việc sẽ được điều chỉnh bổ sung căn cứ vào thực tế triển khai công tác lập, thẩm định, phê duyệt của các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan để đảm bảo phù hợp, thống nhất về nội dung giữa các loại quy hoạch./.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung Thủ trưởng các đơn vị có liên quan kịp thời có ý kiến bằng văn bản và gửi về Cục Phát triển đô thị (Cơ quan lập quy hoạch) để tổng hợp, trình Bộ trưởng Xây dựng xem xét, quyết định.
- 1Công văn 238/BNN-TCTL về nâng cấp trục chính sông Nhuệ kết hợp làm đường giao thông, cải thiện môi trường gắn với chỉnh trang đô thị theo hình thức hợp đồng BT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 996/QĐ-BXD năm 2014 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 4Công văn 2943/BXD-KTXD năm 2020 hướng dẫn chuyển tiếp thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức BT do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 6Công văn 2771/BXD-QHKT năm 2022 hướng dẫn lập quy hoạch khu chăn nuôi tập trung do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 2790/BXD-QHKT năm 2022 phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Công văn 238/BNN-TCTL về nâng cấp trục chính sông Nhuệ kết hợp làm đường giao thông, cải thiện môi trường gắn với chỉnh trang đô thị theo hình thức hợp đồng BT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 996/QĐ-BXD năm 2014 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 8Công văn 2943/BXD-KTXD năm 2020 hướng dẫn chuyển tiếp thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức BT do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 10Công văn 2771/BXD-QHKT năm 2022 hướng dẫn lập quy hoạch khu chăn nuôi tập trung do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Công văn 2790/BXD-QHKT năm 2022 phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 754/QĐ-BXD năm 2019 về Kế hoạch lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 754/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2019
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Phạm Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra