Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 753/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 18 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông báo số 204/TB-UBND ngày 11/12/2024 thông báo kết luận phiên họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 11/12/2024;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3118/TTr-SXD ngày 09/12/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (dự án PPP) áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định này.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng đơn giá nhân công theo Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác với nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2025.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

Việc cập nhật, xử lý chuyển tiếp đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Điều 44, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Báo BN, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh (đưa tin);
- VPUBND tỉnh: LĐVP, XDCB, KTTH, NNTN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Quang Khải

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh)

Stt

Tên nhân công

Nhóm

Cấp bậc

Hệ số cấp bậc

Đơn vị tính

Đơn giá nhân công xây dựng (đồng)

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

 

 

1

Nhóm I

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm I

I

1,0/7

1,00

công

166.000

 

Nhân công 2,0/7 nhóm I

I

2,0/7

1,18

công

196.000

 

Nhân công 3,0/7 nhóm I

I

3,0/7

1,39

công

231.000

 

Nhân công 3,5/7 nhóm I

I

3,5/7

1,52

công

253.000

 

Nhân công 4,0/7 nhóm I

I

4,0/7

1,65

công

275.000

 

Nhân công 5,0/7 nhóm I

I

5,0/7

1,94

công

323.000

 

Nhân công 6,0/7 nhóm I

I

6,0/7

2,30

công

383,000

 

Nhân công 7,0/7 nhóm I

I

7,0/7

2,71

công

451.000

2

Nhóm II

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm II

II

1,0/7

1,00

công

191.000

 

Nhân công 2,0/7 nhóm II

II

2,0/7

1,18

công

225.000

 

Nhân công 3,0/7 nhóm II

II

3,0/7

1,39

công

265.000

 

Nhân công 3,5/7 nhóm II

II

3,5/7

1,52

công

290.000

 

Nhân công 4,0/7 nhóm II

II

4,0/7

1,65

công

315.000

 

Nhân công 5,0/7 nhóm II

II

5,0/7

1,94

công

370.000

 

Nhân công 6,0/7 nhóm II

II

6,0/7

2,30

công

439.000

 

Nhân công 7,0/7 nhóm II

II

7,0/7

2,71

công

517.000

3

Nhóm III

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm III

III

1,0/7

1,00

công

192.000

 

Nhân công 2,0/7 nhóm III

III

2,0/7

1,18

công

227.000

 

Nhân công 3,0/7 nhóm III

III

3,0/7

1,39

công

267.000

 

Nhân công 3,5/7 nhóm III

III

3,5/7

1,52

công

292.000

 

Nhân công 4,0/7 nhóm III

III

4,0/7

1,65

công

317.000

 

Nhân công 5,0/7 nhóm III

III

5,0/7

1,94

công

373.000

 

Nhân công 6,0/7 nhóm III

III

6,0/7

2,30

công

442.000

 

Nhân công 7,0/7 nhóm III

III

7,0/7

2,71

công

521.000

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm IV

IV

1,0/7

1,00

công

192.000

 

Nhân công 2,0/7 nhóm IV

IV

2,0/7

1,18

công

227.000

 

Nhân công 3,0/7 nhóm IV

IV

3,0/7

1,39

công

267.000

 

Nhân công 3,5/7 nhóm IV

IV

3,5/7

1,52

công

292.000

 

Nhân công 4,0/7 nhóm IV

IV

4,0/7

1,65

công

317.000

 

Nhân công 5,0/7 nhóm IV

IV

5,0/7

1,94

công

373.000

 

Nhân công 6,0/7 nhóm IV

IV

6,0/7

2,30

công

442.000

 

Nhân công 7,0/7 nhóm IV

IV

7,0/7

2,71

công

521.000

 

Nhóm lái xe các loại

 

 

 

 

 

 

Lái xe 1,0/4 nhóm IV

IV

1,0/4

1,00

công

247.000

 

Lái xe 2,0/4 nhóm IV

IV

2,0/4

1,18

công

292.000

 

Lái xe 3,0/4 nhóm IV

IV

3,0/4

1,40

công

346.000

 

Lái xe 4,0/4 nhóm IV

IV

4,0/4

1,65

công

408.000

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

 

2 1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

2.1.1

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

Thuyền trưởng 1,0/2

 

1,0/2

1,00

công

443.000

 

Thuyền trưởng 1,5/2

 

1,5/2

1,025

công

454.000

 

Thuyền trưởng 2,0/2

 

2,0/2

1,05

công

465.000

 

Thuyền phó 1,0/2

 

1,0/2

1,00

công

366.000

 

Thuyền phó 1,5/2

 

1,5/2

1,025

công

375.000

 

Thuyền phó 2,0/2

 

2,0/2

1,05

công

384.000

2.1.2

Thủy thủ, thợ máy

 

 

 

 

 

 

Thủy thủ, thợ máy 1,0/4

 

1,0/4

1,00

công

312.000

 

Thủy thủ, thợ máy 2,0/4

 

2,0/4

1,13

công

353.000

 

Thủy thủ, thợ máy 3,0/4

 

3,0/4

1,30

công

406.000

 

Thủy thủ, thợ máy 4,0/4

 

4,0/4

1,47

công

459.000

2.1.3

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,0/2

 

1,0/2

1,00

công

382.000

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,5/2

 

1,5/2

1,03

công

393.000

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 2,0/2

 

2,0/2

1,06

công

404.000

2.2

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

Thợ lặn 1,0/4

 

1,0/4

1,00

công

543.000

 

Thợ lặn 2,0/4

 

2,0/4

1,10

công

597.000

 

Thợ lặn 3,0/4

 

3,0/4

1,24

công

673.000

 

Thợ lặn 4,0/4

 

4.0/4

1,39

công

754.000

2.3

Kỹ sư

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 1,0/8

 

1,0/8

1,00

công

219.000

 

Kỹ sư 2,0/8

 

2,0/8

1,13

công

248.000

 

Kỹ sư 3,0/8

 

3,0/8

1,26

công

276.000

 

Kỹ sư 4,0/8

 

4,0/8

1,40

công

307.000

 

Kỹ sư 5,0/8

 

5,0/8

1,53

công

336.000

 

Kỹ sư 6,0/8

 

6,0/8

1,66

công

364.000

 

Kỹ sư 7,0/8

 

7,0/8

1,79

công

393.000

 

Kỹ sư 8,0/8

 

8,0/8

1,93

công

423.000

2.4

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

Nghệ nhân 1,0/2

 

1,0/2

1,00

công

546.000

 

Nghệ nhân 1,5/2

 

1,5/2

1,04

công

568.000

 

Nghệ nhân 2,0/2

 

2,0/2

1,08

công

590.000

Ghi chú:

Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc một ngày là 8 giờ; đã bao gồm lương, phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn căn cứ đơn giá nhân công xây dựng cấp bậc trung bình và thang bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng tại Phụ lục số IV, Thông tư số 13/2021/TT-BXD để xác định đơn giá nhân công theo cấp bậc cụ thể phù hợp với từng công việc trong quá trình xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 753/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/12/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Đào Quang Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản