ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 15 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp theo Tờ trình số 1493/TTr-STP ngày 09/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục hành chính và bãi bỏ 13 (mười ba) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ đã được công bố theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện – thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 75/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực: Tôn giáo | ||
01 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc | TTHC công bố mới |
02 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng | TTHC công bố mới |
03 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho phép tổ chức tôn giáo tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo | TTHC công bố mới |
04 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh | TTHC công bố mới |
05 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận về việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo | TTHC công bố mới |
06 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho tổ chức tôn giáo cơ sở hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (đối với hoạt động có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh) | TTHC công bố mới |
07 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội cấp tỉnh (đối với trường hợp quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo) | TTHC công bố mới |
08 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trong một tỉnh | TTHC công bố mới |
09 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện | TTHC công bố mới |
10 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh công nhận đăng ký hoạt động tôn giáo trong phạm vi một tỉnh | TTHC công bố mới |
Lĩnh vực: Tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ | ||
01 | Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh ra quyết định thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã | TTHC công bố mới |
Lĩnh vực: Tôn giáo | ||
01 | Chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở. | TTHC bãi bỏ |
02 | Chấp nhận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng. | TTHC bãi bỏ |
03 | Chấp thuận cho phép tổ chức lễ hội diễn ra ngoài cơ sở thờ tự. | TTHC bãi bỏ |
04 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã thuộc tỉnh. | TTHC bãi bỏ |
05 | Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của tổ chức tôn giáo vượt ra phạm vi các huyện trong tỉnh. | TTHC bãi bỏ |
06 | Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng lại mới công trình kiến trúc tôn giáo. | TTHC bãi bỏ |
07 | Công nhận đăng ký hoạt động tổ chức tôn giáo có phạm vi trong một tỉnh. | TTHC bãi bỏ |
08 | Chấp thuận về việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo | TTHC bãi bỏ |
09 | Chấp thuận cho tổ chức hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký. | TTHC bãi bỏ |
10 | Chấp thuận đơn đề nghị tổ chức Hội nghị, Đại hội của tổ chức tôn giáo. | TTHC bãi bỏ |
11 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một tỉnh. | TTHC bãi bỏ |
12 | Chấp thuận thuyên chuyển hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu có hành vi vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý. | TTHC bãi bỏ |
Lĩnh vực: tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ |
| |
01 | Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã | TTHC bãi bỏ |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
I. Lĩnh vực: Tôn giáo
1. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ:
+ Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Lý do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Phạm vi hoạt động tôn giáo;
+ Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Mẫu văn bản đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B8 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
- Mẫu văn bản đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B7 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
- Việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Việc chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
- Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B7 – ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2) ………...…………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc: …….…………
Trụ sở: ……..…………………...………………………………………………...
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập: ……………………………..
…………….…………………………………………………………………
Lý do thành lập:………………………………...…..……………………
Phạm vi hoạt động tôn giáo:………………………………………………
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập:……………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập:...…………………………..
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu B8: ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHIA (HOẶC TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ …(2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3) …………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị………………(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc: …………
Trụ sở:
Đề nghị được …(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2)………………
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2):..……………………
Lý do (2):……………………………...........………………
Phạm vi hoạt động tôn giáo:…………………………………….
Số lượng tín đồ trước khi (2)……………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi (2) …………………………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2):………………………
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghí chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).
(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
2. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội theo mẫu quy định, trong đó nêu rõ tên lễ hội, nguồn gốc lịch sử của lễ hội, phạm vi, thời gian, địa điểm, chương trình, nội dung lễ hội. Đối với lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước thì nội dung văn bản đề nghị không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội - 01 bản chính
- Danh sách Ban Tổ chức lễ hội - 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu văn bản đề nghị tổ chức lễ hội tín ngưỡng (Mẫu B3 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B3 – ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC LỄ HỘI TÍN NGƯỠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC LẾ HỘI TÍN NGƯỠNG
Kính gửi: (2)…………………………………………….…
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ……………………
Địa chỉ: ……..…………………………………..……
Người đại diện:
Họ và tên: ………....Tên gọi khác…………Năm sinh….……...
Giấy CMND số:………...Ngày cấp:..………….Nơi cấp:………
Đề nghị về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng:
Tên lễ hội:………………………………………...…
Nguồn gốc lịch sử (3):……………………………………..
Phạm vi tổ chức: ………….………
Nội dung lễ hội:…...…………………………...........
Thời gian tổ chức:……….……..
Địa điểm tổ chức:………….…………………………...
Kèm theo văn bản gồm: chương trình lễ hội; danh sách Ban tổ chức lễ hội.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghí chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra lễ hội.
(3) Đối với lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước thì không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội.
3. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho các tổ chức tôn giáo tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị tổ chức lễ hội (đối với các cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm, chương trình tổ chức lễ hội - 01 bản chính
- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi diễn ra lễ hội - 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội (Mẫu B27 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B27 – ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………..….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..……
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………Năm sinh…..……....
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………….
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:………………………………………………
Nội dung:…………………………………………………
Thời gian tổ chức: ………………………………..………
Địa điểm tổ chức:……………………………………
Người chủ trì:………………………………………..
Quy mô:……………………………………………..
Thành phần:……………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
4. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn - 01 bản chính
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn.
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu văn đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu B5 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25/3 /2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B5 – MẪU ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..………………………………………………...
Tên tổ chức: (3)……………………………………………………………………
Tên tôn giáo:……………………………………………………………………...
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau:
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác……………...Năm sinh………...
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………..…
Nơi cư trú: …………………………………………………………………
Nguồn gốc hình thành:……………………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động:……………………………………………..………………...
Cơ cấu tổ chức:…………………………………………………………………...
Số lượng người tin theo:.………………………………………..………………..
Dự kiến nơi đặt trụ sở chính:……………....……………………………………..
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn giáo.
5. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận về việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (Mẫu B15 - Thông tư Số 01/2013/TT-BNV, ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B15 – ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………(1), ngày……tháng……năm…
ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……...………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:……………………...………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………
Trụ sở chính: ……..…………………………
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
Tên lớp: …………...……………………………
Địa điểm tổ chức:……………………………………
Lý do mở lớp:……………………………………
Thời gian học:…………………………………
Nội dung học:…………………………………
Thành phần tham dự: ……………………………..…
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình học; danh sách giảng viên (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật ).
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mở lớp.
6. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho tổ chức tôn giáo cơ sở hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (đối với hoạt động có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh):
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25/ 3 /2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B22 – ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ……………………………………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:………………………………..
Trụ sở chính: ……..……………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...……………………………..
Nội dung hoạt động:…...…………………………………
Người tổ chức:………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………
Thời gian:……….…………. ……………………………….
Địa điểm:…………………………………………………
Dự kiến số lượng người tham dự:…….…………………
Các điều kiện đảm bảo…………………………………………
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
7. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội cấp tỉnh (đối với trường hợp quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo)
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội;
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo;
- Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội (Mẫu B25 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc trường hợp quy định các Điều 27 và Điều 28 của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B25 – ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (2)………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:……………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: ….………………Năm sinh…………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………
Chức vụ, phẩm trật:……….. ……………………………………………...
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ………………………………………
Nội dung hội nghị, đại hội:……………………………….
Thời gian tổ chức: …………………………………..
Địa điểm tổ chức: …………………...……………………
Dự kiến thành phần tham dự: ……………………...…….
Số lượng người tham dự: ……………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 28 Nghị định; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 29 Nghị định.
8. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong một tỉnh.
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký dòng tu, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu đăng ký dòng tu (Mẫu B10 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B10 – ĐĂNG KÝ DÒNG TU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….………………………
Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...…...…
Trụ sở chính: ……………………………………
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):……………….……………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………
Tôn chỉ, mục đích:……………………………
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..………………………
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..…………
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: …………Tên gọi khác………...Năm sinh……….…
Giấy CMND số:……….Ngày cấp:…………..Nơi cấp:………..
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): ……………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh) |
Ghi chú :
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
9. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận cho cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện.
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở tín ngưỡng tôn, tổ chức tôn giáo thực hiện việc quyên góp phải đảm bảo tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật
Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản quyên góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B30 - THÔNG BÁO VỀ VIỆC TỔ CHỨC QUYÊN GÓP CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………
Địa chỉ: ………………………
Người đại diện:
Họ và tên…………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..………………………
Cách thức quyên góp:………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp:..………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.…………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
10. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh công nhận đăng ký hoạt động tôn giáo trong phạm vi một tỉnh.
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Ban Tôn giáo tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận;
- Số lượng người tin theo
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
i) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu B5 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ hai mươi năm trở lên kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Là tổ chức của những người có cùng niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn bó với dân tộc, không trái với thuần phong, mỹ tục và quy định của pháp luật;
- Không thuộc tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc;
- Có địa điểm hợp pháp để hoạt động tôn giáo;
- Có người đại diện là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu B5 – ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..……………
Tên tổ chức: (3)……………………………………
Tên tôn giáo:………………………………
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau:
Người đại diện:
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác……………...Năm sinh……
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………..…
Nơi cư trú: ………………………………………………
Nguồn gốc hình thành:………………………………
Tôn chỉ, mục đích:……………………
Phạm vi hoạt động:……………………
Cơ cấu tổ chức:………………………………
Số lượng người tin theo:.………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở chính:……………....……………
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn giáo.
II. Lĩnh vực tổ chức Hội, tổ chức phi Chính phủ.
1. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh ra quyết định thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã.
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, trình lãnh đạo Văn phòng xem xét, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Bộ phận một cửa hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng chuyên môn thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
Bước 4: Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập hội - 01 bản chính hoặc photo chứng thực
- Dự thảo Điều lệ hội - 01 bản photo
- Danh sách những người trong Ban Vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận: 01 bản chính hoặc photo chứng thực
- Lý lịch tư pháp người đứng đầu Ban Vận động thành lập hội theo mẫu quy định của Sở Tư pháp - 01 bản chính hoặc photo
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội - 01 bản chính hoặc photo
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có) - 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Nội vụ
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị thành lập hội (đính kèm Mẫu 4- Phụ lục số 1-TT03).
- Dự thảo Điều lệ hội (đính kèm Mẫu 9- Phụ lục số 1- TT03).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có mục đích hoạt động không trái pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
- Có điều lệ.
- Có trụ sở.
- Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội:
+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.
+ Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.
+ Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.
+ Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam, có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.
Nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính
Mẫu 4 – ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)…
Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội …(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết
………………………………………. (3)……………………………………………………
2. Cơ sở
………………………………………. (4)……………………………………………………
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
………………………………………. (5)……………………………………………………
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
………………………………………. (6)……………………………………………………
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
………………………………………. (7)……………………………………………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
………………………………………. (8)……………………………………………………
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có): …………………………………………………
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ……………………………………………………….
V. Hồ sơ, gồm:
………………………………………. (9)……………………………………………………
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … TM. BAN VẬN ĐỘNG (Chữ ký) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Mẫu 9 – ĐIỀU LỆ HỘI
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: ………………………………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………………….
3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………….............
4. Biểu tượng (nếu có): ……………………………………………………………………………..
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại …………………………………………………………………
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………………………..
c) Hội viên danh dự (nếu có)………………………..(11)……………………………………………..
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)………………………………………..
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
…………………………………………(13)…………………………………………………
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. ………………………………………..(16) …………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. ……………………………………(17)……………………………………………
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: ………………………………(18) ………………………………………………………………
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội...;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xã...;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư ký... (nếu có);
(17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký... (nếu có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.
- 1Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 3Quyết định 48/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 4Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 6Quyết định 48/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 7Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 75/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực