Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2025/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 12 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ LÂM BÌNH THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14; được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 16/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lãm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NĐ-CP của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Nghị định số 159/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp cộng lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang; Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang, có chức năng quản lý, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, được cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên diện tích rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất được giao quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Môi trường đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ rừng theo Luật Lâm nghiệp; Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững trên diện tích rừng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất được giao quản lý, được thuê theo quy chế quản lý rừng, quy định của pháp luật về lâm nghiệp, pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện quy định về theo dõi diễn biến rừng; bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng trên diện tích rừng được giao quản lý, được thuê.
3. Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí trong rừng và thực hiện phương án, đề án đã được phê duyệt theo quy định.
4. Khoán bảo vệ và phát triển rừng đối với diện tích được giao quản lý cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan.
5. Cho thuê môi trường rừng; cung ứng dịch vụ công và sản xuất kinh doanh ngành nghề thuộc lĩnh vực lâm nghiệp; tự tổ chức, hợp tác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và nuôi, trồng phát triển cây dược liệu theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khai thác lâm sản trong diện tích rừng được giao quản lý theo quy định của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và các quy định khác của pháp luật liên quan.
6. Được trang bị công cụ hỗ trợ, phương tiện, trang bị, thiết bị, công cụ, dụng cụ bảo vệ rừng; quan trắc, cảnh báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng công trình phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
7. Được thực hiện các quyên và hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
8. Quản lý về tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
9. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
10. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Ban gồm: Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc, viên chức, hợp đồng lao động (nếu có).
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Ban quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 73/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng đặc dụng Tây Côn Lĩnh thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 72/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng đặc dụng Phong Quang thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 71/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng đặc dụng Nà Hang thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 75/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 75/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phan Huy Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra