- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 4Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Quyết định 63/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2010/QĐ-UBND | Vinh, ngày 06 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ; CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng ngày 04 tháng 8 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định Danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành Danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trong ngành;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Về việc ban hành Quy định Phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 130/TTr-SNV ngày 31 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định các vị trí công tác trong các lĩnh vực, ngành, nghề phải định kỳ chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị Nhà nước của tỉnh Nghệ An có liên quan đến việc quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
2. Đối tượng áp dụng.
Các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo của các Sở, Ban, Ngành; các Chi Cục, Ban thuộc Sở; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp Nhà nước (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) tỉnh Nghệ An và được quy định tại Danh mục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc, những hành vị bị cấm; nội dung, hình thức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác; những trường hợp chưa thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác.
1. Đối với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
a) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh:
Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức từ cơ quan hành chính sang đơn vị sự nghiệp, từ đơn vị sự nghiệp này sang đơn vị sự nghiệp khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác thuộc cơ quan, đơn vị quản lý.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức từ cơ quan hành chính này sang cơ quan hành chính khác, từ cơ quan hành chính sang đơn vị sự nghiệp, từ đơn vị sự nghiệp này sang đơn vị sự nghiệp khác thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý.
c) Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp:
Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức từ bộ phận này sang bộ phận khác thuộc đơn vị quản lý.
2. Đối với cơ quan, đơn vị chỉ có một vị trí công tác trong danh mục các vị trí công tác thực hiện định kỳ chuyển đổi mà vị trí công tác đó chỉ có một công chức, viên chức đảm nhận thì việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ do cơ quan có thẩm quyền quản lý cấp trên trực tiếp quyết định, cụ thể như sau:
a) Đối với các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị lập danh sách, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh: Thủ trưởng đơn vị lập danh sách, báo cáo về Sở, Ban, Ngành để Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành xem xét, quyết định.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp lập danh sách báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã để Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã xem xét, quyết định.
3. Đối với những vị trí công tác không nằm trong danh mục quy định tại
Điều 4. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác.
Cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định định kỳ chuyển đổi vị trí công tác phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức và sự phân công công tác của cơ quan, đơn vị mới.
Điều 5. Trách nhiệm Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
1. Căn cứ danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi quy định tại quyết định này và thực tế tại cơ quan, đơn vị để quy định cụ thể vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi của cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng và công khai kế hoạch, danh sách cán bộ, công chức, viên chức chuyển đổi vị trí công tác để toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị được biết. Thời gian hoàn thành trong tháng 10 gửi về Sở Nội vụ 01 bản trước ngày 05 tháng 11 hằng năm để theo dõi.
3. Lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định này báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến quyết định.
4. Quyết định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Quyết định này.
5. Tổ chức gặp mặt trao đổi và thông báo chính thức quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định; hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ bàn giao công việc trước khi chấp hành Quyết định chuyển đổi vị trí công tác.
6. Hàng năm tổ chức sơ kết đánh giá tình hình kết quả triển khai thực hiện và tiến hành rà soát vị trí trong các lĩnh vực thuộc danh mục định kỳ chuyển đổi để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ công tác của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
7. Báo cáo kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 hằng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
8. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác và đôn đốc kiểm tra thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ.
1. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc chuyển đổi vị trí công tác đối với các công chức, viên chức nêu tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định này.
3. Tổng hợp báo cáo tình hình kết quả thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo đúng quy định.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành.
1. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Cơ quan, đơn vị | Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi | Ghi chú |
I | Sở, Ban, Ngành |
|
|
01 | Văn phòng UBND tỉnh | 1. Theo dõi công tác Hải quan, Thuế, Kho bạc, Dự trữ quốc gia; quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế toán, kiểm toán; 2. Theo dõi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; quản lý chứng khoán, thị trường chứng khoán; 3. Quản lý việc bán, khoán, cho thuê đất, tài sản trên đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; 4. Theo dõi công tác kế hoạch và đầu tư trong các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước; 5. Quản lý xây dựng cơ bản, giải tỏa, áp giá đền bù trong giải phóng mặt bằng và quản lý dự án. 6. Hoạt động quản lý và theo dõi viện trợ phi Chính phủ; xuất nhập cảnh; (thuộc lĩnh vực Ngoại vụ) 7. Hoạt động cấp phép hội nghị, hội thảo quốc tế (thuộc lĩnh vực Ngoại vụ) 8. Công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước. 9. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
02 | Sở Nội vụ | 1. Công tác tuyển dụng công chức, viên chức; 2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; 3. Công tác thi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại đối với công chức, viên chức; 4. Công tác nhân sự và quản lý nhân sự, bao gồm: - Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc và tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức; - Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc xét nâng ngạch không qua thi tuyển, nâng lương trước thời hạn, chuyển xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức; - Thẩm định, đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước. 5. Công tác thanh tra; 6. Công tác quản lý tài sản, kế toán. |
|
03 | Thanh tra tỉnh | 1. Thanh tra hành chính (bao gồm: Thanh tra Kinh tế Xã hội; thanh tra trách nhiệm về chấp hành luật thanh tra; khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng); 2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo; 3. Tiếp công dân; 4. Phân loại, xử lý đơn thư; 5. Quản lý theo địa bàn và lĩnh vực được phân công về công tác thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; 6. Công tác Kế toán cơ quan. 7. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
04 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1. Công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2. Công tác cấp Giấy chứng nhận đầu tư, ưu đãi đầu tư; 3. Công tác thẩm định dự án đầu tư và xét thầu; 4. Công tác kế hoạch và đầu tư thuộc các lĩnh vực: Chủ trương đầu tư, tổng hợp, bố trí, phân bổ vốn đầu tư; 5. Công tác quản lý sử dụng nguồn vốn các chương trình, dự án; nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); nguồn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (NGO). 6. Công tác quản lý tài chính, tài sản, ngân sách nhà nước và các chương trình dự án thuộc sở quản lý; 7. Công tác thanh tra chuyên ngành lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư; 8. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
05 | Sở Tài nguyên Môi trường | 1. Công tác tham mưu quản lý tài chính, ngân sách; 2. Công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng; công tác tổ chức cán bộ; 3. Xử lý hồ sơ, tham mưu cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản. 4. Xử lý hồ sơ, tham mưu cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất. 5. Xử lý hồ sơ, tham mưu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 6. Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất. 7. Định giá đất, đấu thầu quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất và giao hạn mức đất. 8. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư; 9. Xử lý hồ sơ, tham mưu cấp sổ đăng ký chất thải nguy hại, giấy phép vận chuyển chất thải nguy hại; công tác kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường. 10. Xử lý hồ sơ, tham mưu việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 11. Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
|
06 | Sở Tài chính | 1. Quản lý tài chính, ngân sách; 2. Quản lý tài chính hành chính, sự nghiệp; 3. Quản lý tài chính đầu tư; 4. Quản lý tài chính doanh nghiệp; 5. Công tác quản lý giá. 6. Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 7. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
07 | Sở NN và PTNT | 1. Kiểm lâm; Thanh tra; cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng; văn phòng các Hạt và các Trạm kiểm soát lâm sản; 2. Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông; kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm; 3. Thu tiền dịch vụ (ở cảng cá, âu thuyền); thu phí sử dụng cầu, bến cảng; 4. Công tác quản lý tài chính, tài sản, kế toán; 5. Thẩm định dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế, dự toán, định giá trong đấu giá tại đơn vị; 6. Công tác Kế hoạch - Đầu tư; 7. Công tác tổ chức cán bộ, nhân sự và quản lý nguồn nhân lực; 8. Công tác bảo vệ, thu tiền dịch vụ, thu phí sử dụng cầu cảng, bến cá, cảng cá; 9. Công tác Thanh tra: thú y, bảo vệ thực vật, bảo vệ nguồn lợi thủy sản và kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm, kiểm dịch động vật (bao gồm cả thủy sản), kiểm dịch thực vật; 10. Quản lý cấp, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn. |
|
08 | Sở Khoa học và Công nghệ | 1. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước: Thực hiện nghiệp vụ kế toán; cấp phát, thu, chi tài chính; quản lý tài sản của Nhà nước. 2. Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; 3. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 4. Quản lý và cấp phát giấy đăng ký, giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề: - Hoạt động cấp giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ; - Hoạt động quản lý, cấp giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, An toàn bức xạ và hạt nhân; Sở hữu trí tuệ, Công nghệ cao. 5. Công tác thẩm định: - Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - Thẩm định trong lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân; - Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và của các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội; - Thẩm định các hợp đồng chuyển giao công nghệ; - Thẩm định kết quả đấu thầu các dự án đầu tư. 6. Thanh tra khoa học và công nghệ; 7. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
09 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1. Quản lý, cấp phát các loại văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp. 2. Công tác thi tuyển sinh, phân bổ kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo trong và ngoài nước. 3. Công tác mở ngành nghề đào tạo, thành lập trường. 4. Công tác thuộc lĩnh vực quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước; quản lý dự án; hoạt động quản lý, điều hành công tác kế hoạch và đầu tư , quản lý xây dựng cơ bản. 5. Công tác thanh tra. 6. Các vị trí công tác thuộc lĩnh vực tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, viên chức; công tác nhân sự và quản lý nhân sự . |
|
10 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 1. Công tác thẩm định, tham mưu, đề xuất kế hoạch phân bổ, cấp ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị của ngành; 2. Công tác quản lý, thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thẩm định dự toán, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản; lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu về lĩnh vực xây dựng cơ bản; 3. Công tác quản lý các nguồn ngân sách chương trình mục tiêu về văn hóa, gia đình, thể thao, du lịch; thực hiện nghiệp vụ kế toán; 4. Công tác tổ chức cán bộ, tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch, bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức; 5. Công tác tham mưu đề xuất việc điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thẩm định, đề xuất phân bổ chỉ tiêu biên chế. 6. Công tác tham mưu đề xuất chuyển xếp lương, xếp lương sau kỳ thi nâng ngạch, nâng bậc lương thường xuyên, giải quyết thủ tục nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản biên chế; 7. Công tác tiếp nhận hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo, trực tiếp thực thi thanh tra, xử lý kết luận sau thanh tra. 8. Công tác quản lý, thẩm định các các loại giấy phép hoạt động thuộc các lĩnh vực Văn hóa, Du lịch, Thể thao; 9. Công tác quản lý, thẩm định cấp phép, xếp hạng di tích, thăm dò, khai quật cổ vật, đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài. 10. Công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước. |
|
11 | Sở Công Thương | 1. Công tác thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình phát triển ngành công thương; thẩm định, cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận. 2. Công tác thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật- dự toán, thiết kế cơ sở các công trình điện, điện chiếu sáng, di dời máy móc thiết bị; 3. Hoạt động quản lý thị trường. 4. Công tác quản lý tài chính, tài sản, kế toán. 5. Công tác tổ chức cán bộ, nhân sự và quản lý nhân lực. 6. Quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa. 7. Các hoạt động thanh tra. |
|
12 | Sở Y tế | 1. Theo dõi công tác xét cấp, gia hạn chứng chỉ, giấy chứng nhận trong các lĩnh vực Dược, mỹ phẩm, lĩnh vực khám chữa bệnh, Y dược cổ truyền; cấp bảng công bố tiêu chuẩn, chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm. 2. Công tác tại các Khoa Dược thuộc các bệnh viện trong ngành; 3. Công tác tại các tổ chức, bộ phận hành chính - quản trị, vật tư kỹ thuật có liên quan đến việc mua sắm, đấu thầu mua sắm vật tư, trang thiết bị tại các đơn vị trực thuộc. 4. Công tác cán bộ, nhân lực và quản lý nhân lực; 5. Quản lý tài sản, ngân sách, kế toán. |
|
13 | Sở Lao động Thương binh và xã hội | 1. Lĩnh vực dạy nghề, lao động, việc làm: - Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, thủ tục, đề án thành lập, cho phép thành lập, cho phép hoạt động, chia tách, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động các tổ chức; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề; cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng dạy nghề. - Quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ. - Tiếp nhận hồ sơ thẩm định xin cấp, đổi giấy phép; đề xuất việc đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; - Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép lao động, cấp lại giấy phép lao động và gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam. 2. Lĩnh vực người có công: - Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ giám định, giám định lại thương tật, hồ sơ xác nhận các đối tượng người có công, hồ sơ cấp lại, đổi lại bằng Tổ quốc ghi công; quyết định hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ khác đối với người có công. - Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đưa thương binh, bệnh binh và đối tượng người có công khác vào, ra các cơ sở điều dưỡng người có công. 3. Lĩnh vực xã hội: - Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể các cơ sở bảo trợ xã hội; các cơ sở chữa trị, cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện; - Thẩm định cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở tự nguyện. - Tiếp nhận, thẩm định, xét đề nghị công nhận xã nghèo, xã bãi ngang ven biển; xét, xếp loại và công nhận hộ nghèo. - Xét đề nghị mức trợ cấp, trợ giúp cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và cho đối tượng được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội. - Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quyết định áp dụng biện pháp đưa người vào cơ sở cai nghiện, chữa trị bắt buộc cho các đối tượng. 4. Công tác tài chính, kế toán. 5. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1. Cấp giấy phép các hoạt động về Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Báo chí và xuất bản; 2. Cấp và phân bổ tài nguyên thông tin (kho số, tần số, tài nguyên Internet); 3. Quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình và trên Internet; 4. Phân bổ, thẩm định và quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Báo chí và xuất bản; 5. Cấp thẻ nhà báo cho các đối tượng hoạt động về báo chí; 6. Thẩm định trình thỏa thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và các chức danh tương đương của các cơ quan báo chí, xuất bản; 7. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật chuyên ngành Thông tin và Truyền thông; 8. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí từ hoạt động trong ngành Thông tin và Truyền thông. 9. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước. 10. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
15 | Sở Giao thông Vận tải | 1. Quản lý kế hoạch và đầu tư, quản lý xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản; quản lý dự án và giải tỏa đền bù trong giải phóng mặt bằng bao gồm: các chức danh kế hoạch, thẩm định dự án đầu tư xây dựng; quản lý điều hành dự án khai thác quỹ đất và xây dựng giao thông; quản lý duy tu, sửa chữa công trình giao thông; 2. Đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra, sát hạch, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ; 3. Quản lý, thẩm định, cấp đăng ký các loại phương tiện vận tải theo thẩm quyền; 4. Quản lý, thẩm định, đăng kiểm các loại phương tiện vận tải; đăng kiểm viên; 5. Các hoạt động thanh tra, tiếp nhận hồ sơ, xử lý kết luận thanh tra; 6. Công tác nhân sự và quản lý nhân lực; 7. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước. |
|
16 | Sở Xây dựng | 1. Cấp giấy phép xây dựng; 2. Cấp chứng chỉ quy hoạch; 3. Thẩm định thiết kế cơ sở; 4. Thẩm định quy hoạch; 5. Thẩm định hồ sơ cấp phép khai thác mỏ vật liệu xây dựng; 6. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng. 7. Cấp chứng chỉ hành nghề, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. 8. Tiếp nhận và giao trả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 9. Thanh tra xây dựng. 10. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước. 11. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
17 | Sở Tư pháp | 1. Tiếp nhận, giải quyết về: hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp; 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công viên công chứng viên; 3. Tiếp nhận, giải quyết thủ tục kết hôn có yếu tố người nước ngoài; hồ sơ cho nhận con nuôi quốc tế; 4. Cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Công chứng, Văn phòng Luật sư. 5. Hoạt động quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của nhà nước; 6. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
18 | Ban Dân tộc | 1. Công tác Kế hoạch - Đầu tư; 2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản. 3. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
19 | Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam | 1. Thẩm định cấp chứng chỉ quy hoạch; Thỏa thuận địa điểm; Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, Quy hoạch tổng thể mặt bằng xây dựng công trình; 2 Thẩm định cấp giấy chứng nhận đầu tư vào Khu Công nghiệp, khu Kinh tế; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; 3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất; xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận hợp đồng văn bản về bất động sản; phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường; 4. Quản lý xây dựng cơ bản, giải tỏa, áp giá đền bù trong giải phóng mặt bằng; 5. Quản lý dự án; quản lý, điều hành công tác kế hoạch. 6. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài; Đăng ký nội quy lao động; thỏa ước lao động tập thể; 7. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước. 8. Công tác tổ chức cán bộ, nhân sự. |
|
20 | Các trường Đại học, Cao đẳng | 1. Công tác Kế hoạch và Đầu tư; 2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản; 3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ học sinh, sinh viên; 4. Thẩm định, tham mưu công tác đào tạo, bồi dưỡng. 5. Công tác tài chính, kế toán. 6. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
21 | Đài Phát thanh Truyền hình | 1. Công tác Kế hoạch và Đầu tư; 2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản. 3. Công tác tài chính, kế toán. 4. Công tác tổ chức cán bộ. |
|
II | Các huyện, thành phố, thị xã | 1. Công tác theo dõi việc giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 2. Công tác định giá trong đấu giá, thẩm định các dự án; 3. Công tác quản lý cấp phép đăng ký kinh doanh; 4. Công tác quản lý xây dựng cơ bản và quản lý dự án; cấp phép xây dựng công trình và nhà ở; 5. Công tác quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ; công tác tổ chức cán bộ tại phòng Giáo dục và Đào tạo; 6. Công tác tổ chức cán bộ; 7. Công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của nhà nước; 8. Công tác Kế toán ở các cơ quan, đơn vị; 9. Công tác quản lý và cấp giấy đăng ký kết hôn; hộ tịch, hộ khẩu; chứng thực. 10. Công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa. |
|
- 1Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2008 kế hoạch triển khai thực hiện quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 97/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý và chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Danh mục các vị trí công tác cần chuyển đổi theo định kỳ do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 3186/QĐ-UBND năm 2016 Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 8Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 4Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2008 kế hoạch triển khai thực hiện quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Quyết định 63/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 97/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý và chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Danh mục các vị trí công tác cần chuyển đổi theo định kỳ do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 3186/QĐ-UBND năm 2016 Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; các huyện, thành phố, thị xã tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 75/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực