Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 75/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC BẮC CỔ NHUẾ - CHÈM TỈ LỆ 1/2000. ĐỊA ĐIỂM: XÃ CỔ NHUẾ, XUÂN ĐỈNH, ĐÔNG NGẠC, THỤY PHƯƠNG - HUYỆN TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI.(PHẦN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp Lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính  phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 74/2004/QĐ - UB ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 (Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 (Địa điểm:  Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm,  Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã: Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương; Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển hạ tầng đô thị (Sở Xây dựng), Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC BẮC CỔ NHUẾ - CHÈM TỈ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG) ĐỊA ĐIỂM: XÃ CỔ NHUẾ, XUÂN ĐỈNH, ĐÔNG NGẠC, THỤY PHƯƠNG - HUYỆN TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành theo Quyết định số 75/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, tỉ lệ 1/2000 (phần quy hoạch kiến trúc - giao thông) đã được phê duyệt theo Quyết định số 75/2004/QĐ-UB,  ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật Nhà nước có liên quan.

Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5: Ranh giới và phạm vi :

* Tổng diện tích đất Khu vực Bắc Cổ Nhuế – Chèm: 377,68 Ha

* Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội.

* Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp tuyến điện và đường quy hoạch cấp khu vực.

+ Phía Nam là đường quy hoạch cấp Thành phố.

+ Phía Đông giáp đường sắt song song đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).

+ Phía Tây giáp sông Nhuệ.

Điều 6:

1/ Tổng diện tích đất nghiên cứu: 377,68Ha

Bao gồm :

- Đất khu ở

233,20

ha

- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo

67,09

ha

- Đất công cộng thành phố, khu vực

3,68

ha

- Đất di tích, danh thắng

2,43

ha

- Đất đường thành phố

6,10

ha

- Đất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

14,84

ha

- Đất cách ly đầu mối

27,73

ha

- Đất hồ điều hòa

19,57

ha

- Đất an ninh quốc phòng

3,04

ha

2/ Trong 233,20Ha diện tích đất Khu ở gồm các chức năng sử dụng đất như sau:

- Đất đơn vị ở

145,64

ha

- Đất đường giao thông ngoài đơn vị ở

47,91

ha

- Đất công trình công cộng khu nhà ở

11,34

ha

- Đất trường trung học phổ thông

1,67

ha

- Đất hỗn hợp

10,88

ha

- Đất cây xanh thể dục thể thao

15,77

ha

3/ Trong 145,64Ha diện tích đất đơn vị ở gồm các chức năng sử dụng đất như sau:

- Đất ở

88,64

ha

- Đất đường đơn vị ở

28,80

ha

- Đất công trình công cộng đơn vị ở

4,01

ha

- Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo

16,48

ha

- Đất cây xanh thể dục thể thao

7,71

ha

(Các thành phần, chỉ tiêu sử dụng đất quy định trong Khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh được cân đối trong phần đất ở và tuân thủ theo quy hoạch đã được Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt)

4/Toàn bộ đất trong ranh giới nghiên cứu được chia thành 8 ô lớn. Trong mỗi ô lớn được chia thành các ô nhỏ theo chức năng sử dụng đất chi tiết và đất đường giao thông. Các ô đất lớn được xác định trên cơ sở giới hạn bởi các tuyến đường cấp khu vực trở lên. Các ô đất nhỏ được xác định chi tiết với các chức năng như sau:

- Đất xây dựng nhà ở gồm:

+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng có ký hiệu CT.

+ Đất xây dựng nhà ở biệt thự, nhà vườn có ký hiệu BT.

+ Đất xây dựng cải tạo nhà ở thấp tầng có ký hiệu TT.

+ Đất xây dựng cải tạo nhà ở làng xóm có ký hiệu LX.

- Đất công cộng thành phố, khu vực có ký hiệu CC.

- Đất hỗn hợp có ký hiệu HH.

- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo có ký hiệu CQ.

- Đất công cộng đơn vị ở có ký hiệu HC.

- Đất xây dựng trường học nhà trẻ mẫu giáo, gồm:

+ Đất trường tiểu học và trung học cơ sở có ký hiệu TH.

+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo có ký hiệu NT.

+ Đất trường trung học phổ thông có ký hiệu THPT.

- Đất cây xanh, thể dục thể thao và vui chơi giải trí kết hợp cây xanh sân vườn có ký hiệu CX.

- Đất hành lang cách ly và đất công trình kỹ thuật có ký hiệu CL.

- Đất công nghiệp, kho tàng có ký hiệu CN.

- Đất an ninh, quốc phòng có ký hiệu AN.

- Đất di tích, danh thắng có ký hiệu DT.

- Đất hồ điều hoà có ký hiệu H.

- Đất xây dựng bãi đỗ xe tập trung có ký hiệu BX và P.

5/ Các ký hiệu, diện tích (Ha), mật độ xây dựng (%), hệ số sử dụng đất (lần), tầng cao bình quân (Tầng) của từng ô đất được thể hiện và quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất (QH05) của hồ sơ quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỉ lệ 1/2000. 

Điều 7:

- Đất ở có tổng diện tích 88,64Ha gồm các chức năng nhà ở cao tầng (CT), nhà ở thấp tầng (TT), nhà ở biệt thự nhà vườn (BT) và nhà ở cải tạo xây dựng trong khu vực làng xóm (LX).

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể  trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :

- Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về  chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao bình quân.

- Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình. diện tích các căn hộ sẽ được thực hiện theo từng dự án và thiết kế cụ thể của từng công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Các công trình nhà ở thấp tầng, mặt phố có thể kết hợp làm cửa hàng, văn phòng đại diện giao dịch... với quy mô nhỏ, sạch, yên tĩnh.

- Các cơ sở sản xuất nhỏ, không độc hại và các công trình dịch vụ có thể được phép đặt trong khu vực đất ở làng xóm.

- Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.

- Công trình nhà ở cao tầng được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt, hài hoà với công trình xung quanh.

- Công trình biệt thự, nhà vườn có hình thức kiến trúc dân tộc hiện đại. Có thể sử dụng tường rào xung quanh, song độ cao dưới 2 mét, thoáng, không che chắn tầm nhìn, khônh xây tường gạch đặc.

- Khoảng lùi tối thiểu của công trình  là 6m đối với nhà ở cao tầng và 3m đối với biệt thự, nhà vườn. chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết của từng hạng mục công trình và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan cấp phép xây dựng.

Điều 8:

- Đất công trình công cộng có tổng diện tích: 11,34Ha có ký hiệu CC.

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể  trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết do các cấp có thẩm quyuền phê duyệt,

- Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý cho các đối tượng sử dụng là những người tàn tật, thương binh, trẻ nhỏ...

- Khi thiết kế và xây dựng phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.

- Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

- Phải đảm bảo các quy định về phòng cháy chữa cháy.

Điều 9:

- Đất hỗn hợp có tổng diện tích 10,88Ha có ký hiệu HH.

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể  trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 8

Điều 10:

- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo với tổng diện tích. 67,09Ha, có ký hiệu CQ.

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể  trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 8

Điều 11:

- Đất công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 4,01Ha có ký hiệu HC (Trạm y tế, câu lạc bộ, chợ, dịch vụ, cơ quan hành chính, công an cấp phường... ).

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể  trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 8

Điều 12:

- Đất trường học, nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 16,48Ha gồm các chức năng: Đất trường tiểu học và trung học cơ sở có ký hiệu TH, đất nhà trẻ, mẫu giáo có ký hiệu NT, đất trường trung học phổ thông có ký hiệu THPT.

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể  trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 8

Điều 13:

- Đất cây xanh, thể dục thể thao, vui chơi giải trí kết hợp cây xanh sân vườn có ký hiệu CX, với tổng diện tích 23,48Ha (bao gồm đất cây xanh thành phố khu vực và đơn vị ở).

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05)

- Là điểm cây xanh nghỉ ngơi, thư giãn phục vụ nhân dân, tạo không khí trong lành cho khu vực. Nơi đây tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, biểu diễn văn hoá văn nghệ, hoạt động khai thác mặt nước và vui chơi giải trí...

- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác. Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.

- Khi thiết kế và xây dựng các công trình trong khu vực này phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.

- Phần đất cây xanh thuộc đất cơ quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu.. được xác định cụ thể trong từng ô đất.

Điều 14:

- Đất hành lang cách ly và đất công trình kỹ thuật với tổng diện tích 27,73Ha có ký hiệu CL. Bao gồm các hành lang cách ly tuyến điện cao thế, bảo vệ sông, bảo vệ đường sắt .v.v.

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể  trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).

- Chủ yếu trồng cây xanh, thảm cỏ đóng góp cảnh quan cho khu vực. Tuân thủ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước đối với từng loại hành lang cách ly.

Điều 15:

- Đất công nghiệp, kho tàng có ký hiệu CN với tổng diện tích 14,84Ha.

- Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể  trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).

+ Khi thiết kế công trình cụ thể cần tuân thủ các chỉ tiêu chính đã khống chế về chỉ giới, mật độ xây dựng, tầng cao bình quân, hệ số sử dụng đất và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Phân khu chức năng đảm bảo mối liên hệ thuận tiện giữa sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu, vận chuyển sản phẩm trong nhà máy, xí nghiệp và giữa nhà máy xí nghiệp cơ sở sản xuất này với các nhà máy xí nghiệp cơ sở sản xuất khác.

+ Kiến trúc công trình làm việc hành chính giao dịch thiết kế theo dạng hợp khối cao 3 tầng trở lên, với hình thức đẹp, hiện đại gây được ấn tượng tốt, hài hoà với công trình xung quanh. Các công trình phụ trợ phải phù hợp với thiết bị của từng nhà máy xí nghiệp và phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật xây dựng.

+ Về khoảng cách giữa các công trình, cách ly tiếng ồn, điều kiện vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ... phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành (cần có thoả thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định).

+ Các chức năng phụ trợ phục vụ cho công trình của từng nhà máy, xí nghiệp như: bãi đỗ xe, sân vườn, đường nội bộ, cấp điện, cấp nước... phải được bố trí đủ ngay trong khuôn viên ô đất của từng nhà máy xí nghiệp, cơ sở sản xuất theo quy định của cơ quan quản lý.

+ Có thể sử dụng tường rào xung quanh để bảo vệ và trang trí, với hình thức hướng ra mặt đường chính đẹp thoáng không che chắn tầm nhìn và chiều cao tường rào không vượt quá 1,8m.

Điều 16:

- Đất an ninh, quốc phòng có ký hiệu AN với tổng diện tích 3,04Ha.

- Việc thiết  kế, xây dựng công trình phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 17:

- Đất di tích, danh thắng có ký hiệu DT với tổng diện tích khoảng 2,43Ha.

- Việc xây dựng, khai thác, sử dụng tuân theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về bảo tồn, tôn tạo di tích.

- Tuyệt đối không xâm phạm di tích.

- Các hành lang bảo vệ di tích do cơ quan quản lý có thẩm quyền quyết định.

Điều 18: Trong khu vực có các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối cấp thành phố và khu vực được qui hoạch xác định, cần phải tuân thủ các điều kiện bảo vệ sau:

- Tuyệt đối không được xây dựng công trình kiến trúc vào phạm vi bảo vệ của cống Liêm Mạc (cống mới xây dựng) và hành lang bảo vệ sông Nhuệ theo pháp lệnh bảo vệ các công trình thủy lợi.

- Hệ thống hồ điều hòa và mương thoát nước trong khu vực nằm trong mạng lưới thoát nước của thành phố. Khi xây dựng phải đảm bảo đủ diện tích mặt nước và lưu lượng thoát. Không được thu hẹp diện tích mặt hồ, đối với các tuyến mương thoát nước trường hợp thay bằng cống phải đảm bảo lưu lượng tương ứng của mương.

- Trong khu vực có bãi giếng khai thác nước ngầm của nhà máy nước Cáo Đỉnh, khi triển khai xây dựng các khu vực xung quanh phải đảm bảo tuân thủ phạm vi bảo vệ theo Qui chuẩn XDVN.

- Trong quá trình triển khai xây dựng trong khu vực phải đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn điện cao thế  theo các nghị định, qui chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành quy định.

- Đối với tuyến đường sắt quốc gia (giáp phía Đông khu vực) phải tuân thủ hành lang an toàn theo quy định của Nhà nước.

Điều 19:

* Mạng đường thành phố và khu vực :

Trong khu vực có các tuyến đường cấp thành phố và khu vực :

- Phía Nam giáp tuyến đường qui hoạch Nam Thăng Long - Hồ Tây có mặt cắt  ngang  B=60,5-64,0m.

- Phía Đông là tuyến đường Phạm Văn Đồng (vành đai 3) có mặt cắt qui hoạch ngang B=68,0m .

- Phía Tây là hệ thống đường ven sông Nhuệ làm nhiệm vụ khai thác, quản lý sông kết hợp giao thông có mặt cắt B=17,5m.

- Phía Bắc là tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang B=40m.

 Ngoài ra, có tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang B=40m nối từ khu đô thị Nam Thăng Long sang khu công nghiệp Nam Thăng Long.

* Mạng lưới đường phân khu vực và đường nhánh:

Mạng đường phân khu vực và đường nhánh được xác định trên cơ sở qui chuẩn , qui phạm hiện hành .

- Mặt cắt ngang của đường phân khu vực có B = 21,25m đến 33m.

- Mặt cắt ngang của đường nhánh có B= 13,5m;15,5m; 17,5m

* Các bãi đỗ xe :

- Bãi đỗ xe :

+ Đối với các công trình công cộng, các chung cư cao tầng và các biệt thự thì yêu cầu trong quá trình thiết kế phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho như cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.

+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng, có diện tích 1,0 ha và  được xây dựng ga ra cao tầng.

* Đường đỏ của mạng đường trong qui hoạch tuyệt đối không được tự ý điều chỉnh trong quá trình triẻn khai xây dựng. Nếu cần phải đièu chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế có sự cho phép của UBND Thành phố.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 21: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 22: Đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỉ lệ 1/2000 (phần quy hoạch kiến trúc - giao thông) và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện

- UBND thành phố Hà Nội.

- Sở Xây dựng Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất

- UBND huyện Từ Liêm.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 75/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu (Phần quy hoạch kiến trúc - giao thông khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 75/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/05/2004
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/06/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản