Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 04 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 DÙNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CẤP TIỂU HỌC TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 127/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ về việc quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 133/TTr-SGDĐT ngày 26/03/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La năm học 2020- 2021 gồm 04 tiêu chí, 20 chỉ báo.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quyết định này hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh tổ chức lựa chọn sách giáo khoa dùng trong các cơ sở giáo dục phổ thông theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của UBND tỉnh về ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 dùng trong các cơ sở giáo dục phổ thông cấp tiểu học tỉnh Sơn La)
Các tiêu chí và chỉ báo |
Tiêu chí 1: Phù hợp với việc học của học sinh |
1. SGK được trình bày hấp dẫn, sinh động, kênh chữ và kênh hình hài hòa đảm bảo tính thẩm mĩ, trực quan, phù hợp và tạo hứng thú với học sinh. |
2. Nội dung SGK đảm bảo tính cơ bản, khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với thực tiễn, dễ sử dụng, thuận lợi cho dạy và học; dung lượng kiến thức, định hướng tổ chức học tập phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý, khả năng nhận thức của học sinh. |
3. Nội dung SGK chú trọng đến rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. |
4. Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học hướng đến việc phát triển kỹ năng nhận thức, kỹ năng tư duy, rèn khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức mới cho học sinh. |
5. Hệ thống đầy đủ các học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử) hỗ trợ đắc lực cho học sinh học tập hiệu quả. |
Tiêu chí 2: Thuận tiện, hiệu quả đối với giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá |
1. Cách thiết kế bài học/chủ đề trong SGK giúp giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực; Hệ thống câu hỏi bài tập ngắn gọn, dễ hiểu thể hiện với mức độ khác nhau phù hợp với đặc điểm, trình độ các đối tượng học sinh. |
2. SGK có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống. |
3. Thể hiện rõ, đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu phân hóa, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh. |
4. Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tiễn, năng lực giải quyết vấn đề , phát triển tự học tích cực cho học sinh; tích hợp giáo dục môi trường, giáo dục STEM ... tạo cơ hội để học sinh đều được phát triển. |
5. Cấu trúc SGK, cấu trúc bài học trong SGK có đủ các thành phần cơ bản (phần, chương hoặc chủ đề, bài học; bài học đủ các thành phần (mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng ...), thuận tiện trong giảng dạy và giúp cho tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà định hướng phát triển năng lực học sinh. |
6. Hệ thống tài liệu tham khảo hỗ trợ tốt cho giáo viên tổ chức dạy học hiệu quả, sáng tạo |
Tiêu chí 3: Phù hợp với điều kiện của địa phương |
1. Nội dung SGK đảm bảo tính kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có, ngôn ngữ sử dụng quen thuộc; cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; đảm bảo tính mềm dẻo có thể điều chỉnh phù hợp với địa phương. |
2. Cấu trúc, nội dung SGK tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp, gắn với thực tế địa phương. |
3. Cấu trúc SGK có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. |
4. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên tổ chức dạy học linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với đặc thù mỗi địa phương. |
5. Nội dung SGK có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương hiện nay. |
6. SGK có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương. |
Tiêu chí 4: Các yếu tố đi kèm với SGK để đảm bảo chất lượng dạy - học |
1. Chất lượng SGK tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, độ bền của SGK ...). |
2. Đồng bộ SGK là website hỗ trợ các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh, học liệu phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo SGK; kèm theo SGK là phiên bản mềm, phiên bản điện tử; sách giáo viên, video tiết dạy, đề kiểm tra minh họa để hỗ trợ giáo viên trong quá trình nghiên cứu và giảng dạy. |
3. Đơn vị làm SGK đồng hành cùng địa phương đảm bảo chất lượng dạy học; thực hiện tốt kế hoạch giáo dục của địa phương; tài liệu tập huấn có chất lượng, tổ chức tập huấn hỗ trợ đội ngũ giáo viên trong sử dụng hiệu quả SGK, đảm bảo chất lượng. |
- 1Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1, năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa tiểu học trong cơ sở giáo dục phổ thông do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 3Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 01/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1, năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa tiểu học trong cơ sở giáo dục phổ thông do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 trong cơ sở giáo dục phổ thông cấp tiểu học tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 747/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Phạm Văn Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra