ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 háng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4915/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 9847/TTr-STC-VP ngày 03 tháng 10 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 579/TTr- STP ngày 12 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bãi bỏ 05 (năm) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh, gồm:
1. Thủ tục Lập quyết toán ngân sách nhà nước (Mã số 064657);
2. Thủ tục Lập dự toán ngân sách nhà nước (Mã số 064628);
3. Thủ tục Lập, phân bổ và giao dự toán ngân sách địa phương (Mã số 063277);
4. Thủ tục Chi ngân sách cho các đơn vị, cá nhân (Mã số 063150);
5. Thủ tục Thẩm định và quyết toán chi vốn xây dựng cơ bản hằng năm (Mã số 063140);
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Đính kèm Phụ lục Thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Số seri | Tên thủ tục hành chính |
Lĩ nh vực Quản l ý ngân sách nhà nước | ||
1 | 064657 | Thủ tục Lập quyết toán ngân sách nhà nước |
2 | 064628 | Thủ tục Lập dự toán ngân sách nhà nước |
3 | 063277 | Thủ tục Lập, bổ sung và giao dự toán ngân sách địa phương |
4 | 063150 | Thủ tục Chi ngân sách cho các đơn vị, cá nhân |
5 | 063140 | Thủ tục Thẩm định và quyết toán chi vốn xây dựng cơ bản hàng năm |
- 1Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính (lĩnh vực Công Thương) áp dụng chung tại cấp huyện tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 4Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 133/QĐ-UBND và 134/QĐ-UBND
- 5Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng của quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Bình Định dưới hình thức Bản sao y bản chính theo Quyết định 2069/QĐ-BTC
- 7Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước và quản lý tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý ngân sách nhà nước và Đầu tư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính (lĩnh vực Công Thương) áp dụng chung tại cấp huyện tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 4915/QĐ-UBND năm 2013 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 7Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 133/QĐ-UBND và 134/QĐ-UBND
- 8Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 4975/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng của quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Bình Định dưới hình thức Bản sao y bản chính theo Quyết định 2069/QĐ-BTC
- 10Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước và quản lý tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý ngân sách nhà nước và Đầu tư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 747/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: 15/03/2014
- Số công báo: Số 15
- Ngày hiệu lực: 19/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực